
Thuốc Telmistal 40 Stallion
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
VN-18522-14 là số đăng ký của Thuốc Telmistal 40 - một loại thuốc tới từ thương hiệu STALLION, được sản xuất tại Ấn Độ. Thuốc có thành phần chính là Telmisartan , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Telmistal 40 được sản xuất thành Viên nén và đóng thành Hộp 3 vỉ x 10 viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:08
Mô tả sản phẩm
Thuốc Telmistal 40
Thuốc Telmistal 40 là thuốc gì?
Telmistal 40 là thuốc điều trị tăng huyết áp thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Telmisartan | 40mg |
Chỉ định
- Điều trị tăng huyết áp ở người lớn.
- Phòng chống bệnh tim mạch.
- Biểu hiện các bệnh tim mạch xơ vữa huyết khối (tiền sử bệnh động mạch vành, đột quỵ, hoặc bệnh động mạch ngoại biên).
- Bệnh thận do đái tháo đường type 2.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
- Phụ nữ mang thai.
- Phụ nữ cho con bú.
- Suy thận nặng.
- Suy gan nặng.
- Tắc mật.
Tác dụng phụ
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên
- Nhiễm trùng đường tiết niệu
- Thiếu máu
- Tăng kali huyết
- Trầm cảm, mất ngủ
- Chóng mặt
- Chậm nhịp
- Hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng
- Khó thở
- Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, nôn
- Tăng tiết mồ hôi, ngứa, phát ban da
- Đau cơ, đau lưng, co cơ
- Suy thận (bao gồm suy thận cấp tính)
- Đau ngực, suy nhược
- Tăng creatinine huyết
Hiếm gặp (ADR < 1/1000)
- Thiếu phiến huyết nhỏ
- Quá mẫn
- Lo âu
- Ngất
- Rối loạn thị giác
- Nhịp nhanh
- Khó chịu dạ dày, khô miệng
- Bất thường chức năng gan/rối loạn gan
- Ban đỏ, phù mạch, phát ban do thuốc, phát ban độc tính da, eczema
- Đau khớp, đau đớn dữ dội
- Mệt mỏi tương tự cúm
- Tăng acid uric huyết, tăng men gan, tăng creatin, phosphokinase huyết, giảm hemoglobin
Tần suất chưa rõ
- Nhiễm trùng biến chứng tử vong
- Tăng bạch cầu ái toan
- Shock phản vệ
- Mày đay
- Đau dây chằng
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Những thuốc có chứa lithium, thuốc làm tăng mức kali huyết (như muối kali, thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, thuốc ức chế men chuyển, NSAIDs, heparin,…), thuốc lợi tiểu, thuốc hạ huyết áp khác.
Dược lực học
Telmisartan là một chất đối kháng đặc hiệu thụ thể angiotensin II (loại AT1) và có hoạt tính đường uống. Telmisartan thay thế angiotensin II do có ái lực rất cao tại vị trí gắn của chúng trên cơ chế thụ thể AT1, vốn được biết là chịu trách nhiệm trong hoạt tính của angiotensin II. Angiotensin II không cho thấy có bất kỳ hoạt tính chủ vận từng phần nào tại thụ thể AT1. Telmisartan gắn trên thụ thể AT1 một cách chọn lọc. Sự gắn kết này thường kéo dài. Telmisartan thường không có ái lực với các receptor khác, bao gồm cả AT2. Mức aldosteron huyết tương giảm vì telmisartan. Telmisartan không ức chế renin huyết tương người hay khóa các kênh calci. Telmisartan không ức chế men chuyển (kininase II), enzym chuyển hóa bradykinin. Do đó không có trung hòa tác dụng không mong muốn của bradykinin. Ở người, telmisartan liều 80 mg ức chế hoàn toàn angiotensin II làm tăng huyết áp. Tác động ức chế này kéo dài 24 giờ và vẫn có thể xác định được sau 48 giờ.
Dược động học
Hấp thu
Telmisartan hấp thu nhanh mặc dù lượng hấp thu rất thay đổi. Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình của telmisartan khoảng 50%. Khi telmisartan được dùng chung với thức ăn, diện tích dưới đường cong nồng độ thuốc theo thời gian giảm từ 6% (liều 40 mg) đến gần bằng 19% (liều 160 mg).
Phân bố
Telmisartan gắn mạnh với protein huyết tương (> 99,5%), chủ yếu là albumin và alpha - 1 acid glycoprotein. Thể tích biểu kiến trung bình ở trạng thái ổn định (Vdss) gần bằng 500 l.
Chuyển hóa
Telmisartan được xác định bởi động học thải trừ hàm số mũ với thời gian bán thải là > 20 giờ. Không có bằng chứng lâm sàng liên quan đến sự tích lũy telmisartan tại mức liều đề nghị. Nồng độ huyết tương ở nữ cao hơn nam, nhưng không ảnh hưởng đến hiệu quả. Sau khi dùng đường uống (và tiêm tĩnh mạch), telmisartan gần như thải trừ qua phân, chủ yếu ở dạng không chuyển hóa. Sự bài tiết qua thận chiếm dưới 1% liều dùng. Tổng thanh thải huyết tương (Cltot) cao (xấp xỉ 1000 ml/phút) nếu so với tốc độ dòng máu qua gan (khoảng 1500 ml/phút).
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc Telmistal 40 dùng đường uống.
Liều dùng: Liều uống khởi đầu là 40 mg mỗi ngày một lần. Có thể tăng liều tối đa 80 mg một lần/ngày nếu cần thiết. Không nên dùng quá 40 mg/ngày ở bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình. Không cần điều chỉnh liều ban đầu cho bệnh nhân lớn tuổi hoặc bệnh nhân suy thận, bao gồm cả những người chạy thận nhân tạo. Telmisartan có thể được sử dụng với hoặc không có thức ăn. Telmisartan có thể được dùng phối hợp với các thuốc lợi tiểu nhóm thiazid như hydrochlorothiazid.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Suy gan: Telmisartan không được dùng cho các bệnh nhân có rối loạn tắc mật hay suy gan nặng.
- Tăng huyết áp động mạch thận: Những bệnh nhân bị hẹp động mạch thận 2 bên hay hẹp động mạch đến một vùng chức năng của thận.
- Suy thận và ghép thận: Khi sử dụng telmisartan cho bệnh nhân suy chức năng thận, cần kiểm soát mức kali và creatinin huyết định kỳ.
- Giảm thể tích nội mạch: Hạ huyết áp hệ thống, đặc biệt là sau khi sử dụng telmisartan liều đầu có thể xảy ra trên những bệnh nhân có sự giảm thể tích hay ion natri.
- Phong tỏa kép hệ renin - angiotensin - aldosteron: Không nên phong tỏa kép hệ renin - angiotensin - aldosterone trên những bệnh nhân đã kiểm soát được mức huyết áp.
- Những điều kiện khác kích thích hệ thống renin - angiotensin - aldosteron: Ở những bệnh nhân mà trạng thái mạch vành và chức năng thận phụ thuộc chủ yếu vào hoạt động của hệ renin - angiotensin - aldosteron.
- Hẹp động mạch hay hẹp van động mạch phì đại cơ tim: Cần đặc biệt thận trọng trên bệnh nhân có hẹp van động mạch hay phì đại cơ tim.
- Tăng kali huyết: Thuốc tác trên hệ renin - angiotensin có thể gây tăng kali huyết.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Hạ huyết áp và mạch nhanh; chóng mặt mạch chậm, tăng creatinin huyết, suy thận cấp.
Điều trị: Telmisartan không thể loại bỏ bằng phương pháp thẩm phân. Bệnh nhân nên được kiểm soát chặt chẽ, và nên điều trị triệu chứng. Phương pháp chủ yếu phụ thuộc vào thời gian kể từ lúc dùng thuốc và tính nghiêm trọng của triệu chứng. Phương pháp đề nghị là gây nôn hoặc rửa dạ dày. Than hoạt tính có thể có ích trong điều trị quá liều. Ly giải huyết thanh và creatinin nên được tiến hành thường xuyên. Nếu có xảy ra hạ huyết áp, nên đặt bệnh nhân nằm ngửa kết hợp với truyền nhanh muối và dịch.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin về Telmisartan
Telmisartan là một chất đối kháng thụ thể angiotensin II (ARB). Nó hoạt động bằng cách chặn tác động của angiotensin II, một hormone gây co mạch máu và tăng huyết áp. Bằng cách chặn angiotensin II, Telmisartan giúp giãn mạch máu, làm giảm huyết áp và giảm tải trọng lên tim.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | STALLION |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Telmisartan |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Thuốc kê đơn | Có |