
Thuốc Telmisartan 40mg Stella
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Telmisartan là thuốc đã được Stella Pharm tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VD-26569-17. Viên nén Thuốc Telmisartan có thành phần chính là Telmisartan , được đóng gói thành Hộp 3 vỉ x 10 viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:03
Mô tả sản phẩm
Thuốc Telmisartan: Thông tin chi tiết
Thuốc Telmisartan là thuốc gì?
Telmisartan là một thuốc thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (ARB). Thuốc này được sử dụng để điều trị tăng huyết áp và giảm nguy cơ tử vong do tim mạch ở những người có nguy cơ cao.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Telmisartan | 40mg |
Chỉ định
- Điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở người lớn.
- Giảm tỷ lệ tử vong do tim mạch ở người lớn mắc bệnh tim mạch do xơ vữa động mạch rõ ràng (tiền sử bệnh tim mạch vành, đột quỵ, bệnh động mạch ngoại biên).
- Điều trị bệnh nhân đái tháo đường type 2 có tổn thương cơ quan đích.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ và phụ nữ cho con bú.
- Rối loạn tắc nghẽn mật.
- Suy gan nặng.
- Sử dụng đồng thời với các chế phẩm có chứa aliskiren ở những bệnh nhân bị đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m2).
Tác dụng phụ
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên (viêm họng, viêm xoang), nhiễm trùng đường tiết niệu (viêm bàng quang)
- Thiếu máu
- Tăng kali huyết
- Trầm cảm, mất ngủ
- Ngất
- Chóng mặt
- Nhịp tim chậm
- Hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế đứng
- Khó thở, ho
- Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, nôn
- Tăng tiết mồ hôi, ngứa, phát ban
- Đau cơ, đau lưng, co thắt cơ
- Suy thận (kể cả suy thận cấp)
- Đau ngực, suy nhược
- Tăng creatinin huyết
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):
- Nhiễm trùng máu
- Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu
- Phản ứng phản vệ, quá mẫn
- Hạ glucose huyết (ở bệnh nhân đái tháo đường)
- Lo lắng
- Buồn ngủ
- Rối loạn thị giác
- Nhịp tim nhanh
- Bệnh phổi kẽ
- Khó chịu ở dạ dày, khô miệng
- Bất thường/rối loạn chức năng gan
- Đau khớp, đau chi, đau gân
- Phù mạch
- Chàm, ban đỏ, nổi mày đay, ban do thuốc, ban da do nhiễm độc
- Bệnh giống cúm
- Tăng acid uric huyết, tăng enzym gan, tăng creatin phosphokinase huyết, giảm hemoglobin
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
Không khuyến cáo dùng đồng thời:
- Thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc thuốc bổ sung kali
- Lithi
Thận trọng khi dùng đồng thời:
- Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs)
- Thuốc lợi tiểu (thuốc lợi tiểu thiazid hoặc thuốc lợi tiểu quai)
Chú ý khi sử dụng đồng thời:
- Các thuốc hạ huyết áp khác
- Corticosteroid (tác dụng toàn thân)
Thông tin chi tiết về tương tác thuốc, vui lòng tham khảo ý kiến chuyên gia y tế.
Dược lực học
Telmisartan là chất đối kháng đặc hiệu thụ thể angiotensin II (typ AT1). Telmisartan chiếm chỗ của angiotensin II, ngăn chặn tác dụng gây tăng huyết áp của nó. Telmisartan làm giảm nồng độ aldosteron trong huyết tương nhưng không ức chế renin huyết tương hay chẹn kênh ion. Tác dụng hạ huyết áp đạt tối đa sau 4-8 tuần điều trị.
Dược động học
Telmisartan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng tuyệt đối phụ thuộc vào liều. Thuốc được gắn kết mạnh với protein huyết tương và thải trừ chủ yếu qua mật vào phân. Thời gian bán thải khoảng 24 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Điều trị tăng huyết áp: Liều thông thường là 40mg/lần/ngày. Có thể tăng liều lên tối đa 80mg/lần/ngày nếu cần.
Phòng ngừa bệnh tim mạch: Liều khuyến cáo là 80mg/lần/ngày.
Suy thận: Liều khởi đầu nên là 20mg/lần/ngày. Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến vừa.
Suy gan: Liều hàng ngày không được vượt quá 40mg x 1 lần/ngày.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
Trẻ em dưới 18 tuổi: Chưa được nghiên cứu.
Thuốc được dùng đường uống, không phụ thuộc bữa ăn.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Thời kỳ mang thai: Không nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai, đặc biệt là 3 tháng giữa và cuối thai kỳ.
Suy gan: Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình. Không dùng cho bệnh nhân suy gan nặng.
Suy thận: Theo dõi định kỳ nồng độ kali và creatinin huyết thanh.
Giảm thể tích máu: Nguy cơ hạ huyết áp nặng.
Phong bế kép hệ renin-angiotensin-aldosteron (RAAS): Không khuyến cáo dùng đồng thời với thuốc ức chế ACE hoặc aliskiren.
Bệnh nhân đái tháo đường: Theo dõi glucose huyết.
Tăng kali huyết: Nguy cơ tăng kali huyết, đặc biệt ở người cao tuổi, bệnh nhân suy thận, đái tháo đường.
Thông tin chi tiết về các lưu ý thận trọng, vui lòng tham khảo ý kiến chuyên gia y tế.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm, chóng mặt, tăng creatinin huyết thanh và suy thận cấp.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Gây nôn, rửa dạ dày, dùng than hoạt tính. Theo dõi điện giải và creatinin huyết thanh.
Quên liều
Uống bù liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không uống liều gấp đôi.
Thông tin về Telmisartan (Hoạt chất)
Telmisartan là một chất đối kháng thụ thể angiotensin II (ARB), có tác dụng làm giãn mạch máu, giảm sức cản ngoại vi và hạ huyết áp. Cơ chế hoạt động của Telmisartan là cạnh tranh với angiotensin II tại thụ thể AT1, ngăn chặn tác dụng gây co mạch và giữ natri của angiotensin II.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Stella Pharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Telmisartan |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |