
Thuốc Telmisartan 40 Savi
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Telmisartan 40 là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Telmisartan của Savi. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-23008-15. Thuốc được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén bao phim
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:13
Mô tả sản phẩm
Thuốc Telmisartan 40mg
Thuốc Telmisartan 40mg là thuốc gì?
Telmisartan 40mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, cụ thể là thuốc ức chế thụ thể angiotensin II. Thuốc được sử dụng chủ yếu trong điều trị tăng huyết áp.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Telmisartan | 40mg |
Chỉ định:
- Điều trị tăng huyết áp. Thuốc có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
- Có thể được sử dụng thay thế cho thuốc ức chế ACE trong điều trị suy tim (chỉ định chính thức) hoặc bệnh thận do đái tháo đường.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với Telmisartan.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Suy thận nặng.
- Suy gan nặng.
- Tắc mật.
Tác dụng phụ:
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, phù chân tay, tiết nhiều mồ hôi.
- Thần kinh trung ương: Tình trạng kích động.
- Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, đau bụng, trào ngược acid, khó tiêu, đầy hơi, chán ăn, tiêu chảy.
- Tiết niệu: Giảm chức năng thận, tăng creatinine và BUN, nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
- Hô hấp: Viêm họng, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (ho, sung huyết hoặc đau tai, sốt, sung huyết mũi, chảy nước mũi, hắt hơi, đau họng).
- Xương khớp: Đau lưng, đau và co thắt cơ.
- Chuyển hóa: Tăng kali máu.
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):
- Toàn thân: Phù mạch.
- Mắt: Rối loạn thị giác.
- Tim mạch: Nhịp tim nhanh, giảm huyết áp hoặc ngất (thường gặp ở người bị giảm thể tích máu hoặc giảm muối, điều trị bằng thuốc lợi tiểu, đặc biệt trong tư thế đứng).
- Tiêu hóa: Chảy máu dạ dày, ruột.
- Da: Ban, mày đay, ngứa.
- Gan: Tăng enzyme gan.
- Máu: Giảm hemoglobin, giảm bạch cầu trung tính.
- Chuyển hóa: Tăng acid uric máu, tăng cholesterol máu.
Xử trí tác dụng phụ: Điều trị hạ huyết áp triệu chứng: Đặt người bệnh nằm ngửa, nếu cần thiết phải truyền tĩnh mạch dung dịch nước muối sinh lý.
Tương tác thuốc:
- Có thể làm tăng tác dụng giảm huyết áp của thuốc ức chế ACE hoặc thuốc chẹn beta-adrenergic.
- Có thể làm tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh.
- Làm tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc lợi tiểu.
- Có thể làm giảm nhẹ nồng độ warfarin trong máu.
- Các thuốc lợi tiểu giữ kali có thể làm tăng thêm tác dụng tăng kali máu của telmisartan.
Dược lực học:
Telmisartan là chất đối kháng đặc hiệu của thụ thể angiotensin II (AT1) ở cơ trơn thành mạch và tuyến thượng thận. Telmisartan ngăn cản sự gắn của angiotensin II vào thụ thể AT1, gây giãn mạch và giảm tác dụng của aldosteron. Không gây ho khan.
Dược động học:
Hấp thu: Telmisartan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng tuyệt đối đường uống phụ thuộc liều dùng. Sự có mặt của thức ăn làm giảm nhẹ sinh khả dụng.
Phân bố: Hơn 99% telmisartan gắn vào protein huyết tương. Thể tích phân bố khoảng 500 L.
Chuyển hoá, thải trừ: Hầu hết liều đã cho được thải trừ dưới dạng không đổi theo đường mật vào phân. Thời gian bán thải khoảng 24 giờ.
Liều lượng và cách dùng:
Người lớn: 40 mg/ngày, uống 1 lần/ngày, không phụ thuộc bữa ăn. Liều có thể điều chỉnh từ 20mg đến tối đa 80mg/ngày theo chỉ định của bác sĩ.
Suy thận: Không cần điều chỉnh liều.
Suy gan nhẹ hoặc trung bình: Liều hàng ngày không được vượt quá 40 mg/ngày.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
Trẻ em dưới 18 tuổi: Chưa xác định được độ an toàn và hiệu quả.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Theo dõi nồng độ kali máu, đặc biệt ở người cao tuổi và người suy thận.
- Giảm liều khởi đầu ở người bệnh hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá, bệnh cơ tim phi đại tắc nghẽn, suy tim sung huyết nặng, mất nước.
- Thận trọng ở người bệnh loét dạ dày, tá tràng, suy gan nhẹ và trung bình, hẹp động mạch thận, suy chức năng thận nhẹ và trung bình.
Xử lý quá liều: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều: Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Telmisartan:
Telmisartan là một thuốc ức chế thụ thể angiotensin II, giúp làm giãn mạch máu và hạ huyết áp. Tác dụng hạ huyết áp được duy trì trong 24 giờ.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thuốc.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Savi |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Telmisartan |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |