Thuốc Telmisartan 40 A.T

Thuốc Telmisartan 40 A.T

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Telmisartan 40 A.T là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Telmisartan của An Thiên. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-31601-19. Thuốc được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén bao phim

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:40

Mô tả sản phẩm


Thuốc Telmisartan 40 A.T

Thuốc Telmisartan 40 A.T là thuốc gì?

Thuốc Telmisartan 40 A.T là thuốc điều trị tăng huyết áp và phòng ngừa bệnh tim mạch ở người lớn. Thuốc thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Telmisartan 40mg

Chỉ định

  • Điều trị tăng huyết áp ở người lớn.
  • Phòng ngừa bệnh tim mạch, giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch ở người lớn:
    • Bệnh nhân có bệnh lý tim mạch có nguy cơ huyết khối động mạch như tiền sử bệnh mạch vành, đột quỵ, bệnh động mạch ngoại biên.
    • Bệnh nhân đái tháo đường type 2 có tổn thương cơ quan đích.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với hoạt chất hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai ở 3 tháng giữa và cuối thai kỳ và phụ nữ cho con bú.
  • Rối loạn tắc mật.
  • Suy gan nặng.
  • Phối hợp với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73m2).

Tác dụng phụ

Các phản ứng phụ nghiêm trọng như sốc phản vệ và phù mạch hiếm khi xảy ra (1/10.000 < ADR < 1/1.000) và suy thận cấp. Tỷ lệ các phản ứng này không liên quan đến liều và không liên quan với giới tính, tuổi tác hay chủng tộc của bệnh nhân.

Hệ thống cơ quan Tần suất Tác dụng phụ
Nhiễm khuẩn và ký sinh trùng Ít gặp Nhiễm khuẩn đường tiết niệu (viêm bàng quang), nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (viêm họng)
Hiếm gặp Nhiễm khuẩn huyết
Máu và hệ bạch huyết Hiếm gặp Thiếu máu
Ít gặp Tăng bạch cầu ưa acid, giảm tiểu cầu
Chuyển hóa và dinh dưỡng Ít gặp Hạ kali huyết, viêm tai
Hiếm gặp Hạ đường huyết (ở bệnh nhân đái tháo đường)
Rối loạn tâm thần Ít gặp Mất ngủ, trầm cảm
Hiếm gặp Lo âu
… (các hệ thống cơ quan khác tương tự) …

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Digoxin: Dùng telmisartan chung với digoxin làm tăng nồng độ đỉnh của digoxin trong huyết thanh (49%) và nồng độ đáy (20%). Khi khởi liều, chỉnh liều hay ngưng telmisartan, cần theo dõi nồng độ digoxin nhằm đảm bảo nồng độ nằm trong khoảng trị liệu.

Thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali: Kết hợp với các thuốc tiết kiệm kali như spironolactone, eplerenone, triamterene, amiloride, các muối chứa kali có thể làm tăng đáng kể lượng kali huyết. Nếu dùng đồng thời thì phải theo dõi thận trọng kali huyết thanh.

Lithi: Sự tăng có hồi phục nồng độ lithi huyết thanh và độc tính đã được báo cáo. Nếu sử dụng kết hợp, cần theo dõi cẩn thận nồng độ lithi huyết thanh.

Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs): Có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của telmisartan. Thận trọng khi kết hợp, đặc biệt ở người cao tuổi. Bệnh nhân cần được bổ sung nước đầy đủ và cần xem xét để theo dõi chức năng thận.

Thuốc lợi tiểu thiazide và lợi tiểu quai: Khi sử dụng telmisartan với thuốc lợi tiểu mạnh có thể làm giảm thể tích tuần hoàn, tăng nguy cơ hạ huyết áp liều đầu.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II.

Mã ATC: C09CA076

Telmisartan là một chất đối kháng đặc hiệu của thụ thể angiotensin II (AT1) ở cơ trơn thành mạch và tuyến thượng thận. Telmisartan ngăn cản có chọn lọc sự gắn của angiotensin II vào thụ thể AT1, gây giãn mạch và giảm tác dụng của aldosterone. Không giống như các thuốc ức chế enzyme chuyển angiotensin, các chất đối kháng thụ thể angiotensin II không ức chế giáng hóa bradykinin, do đó không gây ho khan dai dẳng.

Dược động học

Hấp thu: Telmisartan được hấp thu nhanh, sinh khả dụng tuyệt đối khi uống là 50%. Khi uống cùng với thức ăn, AUC telmisartan có thể giảm.

Thải trừ: Telmisartan thải trừ theo phương trình động học bậc 2. Thời gian bán thải cuối cùng trên 20 giờ. Sau khi uống, telmisartan thải trừ gần như hoàn toàn qua phân, phần lớn dạng không biến đổi.

Phân bố: Telmisartan liên kết với protein huyết tương (>99,5%).

Chuyển hóa: Telmisartan chuyển hóa bằng phản ứng liên hợp với glucuronid, chất chuyển hóa không có tác dụng dược lý.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Telmisartan dùng 1 lần mỗi ngày bằng đường uống, có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn. Uống nguyên viên thuốc với nước.

Liều dùng điều trị tăng huyết áp: Liều thường dùng có hiệu quả là 40 mg mỗi ngày 1 lần. Trường hợp không đạt được huyết áp mục tiêu thì có thể sử dụng liều tối đa 80 mg/ngày. Telmisartan có thể phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazide.

Phòng ngừa bệnh tim mạch: Liều khuyến cáo là 80 mg mỗi ngày 1 lần.

Bệnh nhân suy thận: Ở bệnh nhân suy thận nặng, chạy thận nhân tạo, liều khởi đầu thấp 20 mg x 1 lần/ngày được khuyến cáo. Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình.

Bệnh nhân suy gan: Telmisartan chống chỉ định ở những bệnh nhân bị suy gan nặng. Ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình, liều không vượt quá 40 mg mỗi ngày 1 lần.

Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.

Trẻ em và thanh thiếu niên: Độ an toàn và hiệu quả chưa được chứng minh.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Suy gan: Telmisartan được thải trừ phần lớn qua mật nên không dùng cho những bệnh nhân ứ mật, tắc nghẽn đường mật hoặc suy gan nặng.
  • Tăng huyết áp do động mạch thận: Có nguy cơ hạ huyết áp quá mức và suy thận.
  • Suy thận và ghép thận: Cần theo dõi định kỳ nồng độ kali và creatinine huyết thanh.
  • Suy giảm thể tích nội mạch: Có thể xảy ra hạ huyết áp, đặc biệt sau liều thuốc đầu tiên.
  • Phong bế kép hệ renin-angiotensin-aldosterone: Không dùng đồng thời telmisartan với thuốc ức chế men chuyển hay aliskiren.
  • Tăng aldosterone nguyên phát: Không khuyến cáo sử dụng telmisartan.
  • … (các lưu ý khác tương tự) …

Xử lý quá liều

Thông tin quá liều ở người còn hạn chế. Triệu chứng: Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, tăng creatinine huyết, nhịp tim chậm, chóng mặt, suy thận cấp. Telmisartan không được loại bỏ bằng cách thẩm tách máu. Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ và điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Telmisartan (Hoạt chất)

Telmisartan là một chất đối kháng thụ thể angiotensin II (AT1) có tác dụng giãn mạch và hạ huyết áp. Nó hoạt động bằng cách chặn angiotensin II, một chất gây co mạch mạnh, không gây ho khan như một số thuốc hạ huyết áp khác.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu An Thiên
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Telmisartan
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.