Thuốc Telma 40mg

Thuốc Telma 40mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Telma 40mg với dạng bào chế Viên nén không bao đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-17048-13. Thuốc được đóng gói thành Hộp 1 Vỉ x 10 Viên tại Ấn Độ. Telmisartan là hoạt chất chính có trong Thuốc Telma 40mg. Thương hiệu của thuốc Thuốc Telma 40mg chính là Glenmark

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:46

Mô tả sản phẩm


Thuốc Telma 40mg

Thuốc Telma 40mg là thuốc gì?

Thuốc Telma 40mg là thuốc điều trị tăng huyết áp thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (ARB).

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Telmisartan 40mg

Chỉ định

Thuốc Telma 40mg được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị tăng huyết áp nhẹ và vừa.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kỳ hoạt chất hay tá dược nào của thuốc.
  • Ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ.
  • Rối loạn tắc nghẽn đường mật.
  • Suy gan nặng.
  • Việc sử dụng đồng thời telmisartan với các sản phẩm có chứa aliskiren là chống chỉ định ở các bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73m2).

Tác dụng phụ

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)

  • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh: Nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng đường hô hấp trên.
  • Các rối loạn máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng kali máu.
  • Rối loạn tâm thần: Mất ngủ, trầm cảm.
  • Rối loạn thần kinh: Bất tỉnh.
  • Tim mạch: Nhịp tim chậm, hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng.
  • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Khó thở, ho.
  • Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, nôn mửa.
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau lưng, co thắt cơ, đau cơ.
  • Rối loạn thận và tiết niệu: Suy thận.
  • Toàn thân và tại chỗ: Đau ngực, suy nhược.

Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000)

  • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh: Nhiễm khuẩn huyết.
  • Các rối loạn máu và hệ bạch huyết: Tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu.
  • Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ, quá mẫn cảm.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ đường huyết.
  • Rối loạn tâm thần: Lo lắng.
  • Rối loạn thần kinh: Buồn ngủ.
  • Rối loạn thị giác: Rối loạn thị lực.
  • Tim mạch: Nhịp tim nhanh.
  • Rối loạn tiêu hóa: Khô miệng, khó chịu dạ dày, chứng loạn vị giác.
  • Rối loạn gan mật: Chức năng gan bất thường.
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau tứ chi, đau gân.
  • Toàn thân và tại chỗ: Bệnh giống cúm.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

Telmisartan không bị chuyển hoá bởi các isoenzym cytochrom P450 (CYP), do vậy ít có nguy cơ gây trở ngại trong sự chuyển hoá các thuốc chuyển hoá qua hệ thống enzym này. Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với Digoxin, Warfarin, thuốc chống viêm không steroid (NSAID), thuốc lợi tiểu, các thuốc hạ áp khác, corticosteroid (đường toàn thân), Lithium.

Dược lực học

Telmisartan là thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (loại ATI) có hiệu quả khi dùng đường uống. Telmisartan chiếm chỗ angiotensin II với ái lực mạnh tại vị trí gắn kết vào thụ thể ATI, thụ thể chịu trách nhiệm cho tất cả các hoạt động được biết của angiotensin II. Telmisartan làm giảm nồng độ aldosterone huyết tương. Trên cơ thể người, một liều 80 mg telmisartan có tác dụng gần như ức chế hoàn toàn tăng huyết áp do angiotensin II. Tác dụng này được duy trì trong 24 giờ và vẫn có hiệu quả tới giờ thử 48.

Dược động học

Hấp thu:

Telmisartan được hấp thu nhanh mặc dù lượng hấp thu có thay đổi. Sinh khả dụng tuyệt đối của telmisartan khoảng 50%. Khi uống cùng với thức ăn, diện tích dưới đường cong nồng độ trong huyết tương theo thời gian (AUC 9-∞) của telmisartan có thể giảm từ 6% (với liều 40 mg) đến khoảng 19% (với liều 160 mg). Trong khoảng thời gian sau 3 giờ, nồng độ huyết tương là tương đương nhau cho dù telmisartan dược uống lúc đói hay cùng với thức ăn.

Phân bố:

Telmisartan kết hợp hầu hết với protein huyết tương (>99,5%), chủ yếu với albumin và alpha-1 acid glycoprotein. Thể tích phân bố trung bình ở trạng thái ổn định (Vdss) khoảng 500 L.

Chuyển hóa:

Telmisartan chuyển hóa bằng phản ứng liên hợp với glucuronid. Chất chuyển hóa không có tác dụng dược lý.

Đào thải:

Telmisartan bị phá hủy động học theo phương trình bậc 2, thời gian bán thải cuối cùng trên 20 giờ. Nồng độ cực đại trong huyết tương (Cmax) và ở một phạm vi nhỏ hơn, diện tích dưới đường cong nồng độ trong huyết tương theo thời gian (AUC) tăng không tương xứng với liều. Không có bằng chứng liên quan trên lâm sàng về sự tích lũy của telmisartan khi dùng liều khuyến cáo. Nồng độ huyết tương ở nữ giới cao hơn so với nồng độ huyết tương ở nam giới, nhưng không có khác biệt về hiệu quả. Sau khi uống (và tiêm tĩnh mạch), telmisartan gần như được thải trừ hoàn toàn qua phân, phần lớn là ở dạng không biến đổi. Tổng lượng tiết qua nước tiểu là <1% liều. Độ thanh thải toàn phần trong huyết tương (Cl∞) là cao (xấp xỉ 1000 ml/phút) so với lưu lượng máu qua gan (khoảng 1.500 ml/phút).

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng:

Viên nén telmisartan được dùng qua đường uống ngày một lần và nên uống kèm nước, có thể cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Liều dùng:

Điều trị tăng huyết áp vô căn:

Liều dùng hiệu quả thông thường là 40 mg một lần mỗi ngày. Một số bệnh nhân có thể hiệu quả ở liều 20 mg/ngày. Trong trường hợp huyết áp mục tiêu chưa đạt được, có thể tăng liều lượng lên 80 mg một lần mỗi ngày. Telmisartan cũng có thể dùng kết hợp với các thuốc lợi tiểu nhóm thiazid.

Phòng ngừa bệnh lý tim mạch:

Liều dùng khuyến cáo là 80 mg một lần mỗi ngày.

Các nhóm bệnh nhân đặc biệt:

  • Bệnh nhân suy thận: Kinh nghiệm còn hạn chế đối với các bệnh nhân suy thận nặng hoặc đang chạy thận nhân tạo. Khuyến cáo liều dùng ban đầu dưới 20 mg đối với các bệnh nhân này. Đối với các bệnh nhân suy thận ở mức nhẹ đến trung bình thì không cần thiết phải thay đổi liều lượng dùng.
  • Bệnh nhân suy gan: Telma chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nặng. Đối với những bệnh nhân suy gan ở mức từ nhẹ đến trung bình, liều dùng không quá 40 mg một lần mỗi ngày.
  • Bệnh nhân cao tuổi: Không cần thiết điều chỉnh liều dùng.
  • Trẻ em và thanh thiếu niên: Chưa thiết lập thông số an toàn và hiệu quả đối với trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Suy gan: Không dùng telmisartan cho bệnh nhân ứ mật, rối loạn tắc nghẽn đường mật hoặc suy gan nặng.
  • Tăng huyết áp do hẹp động mạch thận: Có nguy cơ hạ huyết áp và suy thận nặng.
  • Suy thận và ghép thận: Khi dùng telmisartan ở bệnh nhân có chức năng thận suy giảm, cần theo dõi định kỳ nồng độ kali huyết thanh và creatinin.
  • Giảm thể tích máu nội mạch: Hạ huyết áp có triệu chứng có thể xảy ra ở những bệnh nhân bị suy giảm thể tích và/hoặc natri.
  • Thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc thuốc bổ sung kali: Có thể dẫn đến tăng kali huyết thanh.
  • Lithium: Có thể tăng nồng độ lithium huyết thanh và độc tính.
  • Các thuốc chống viêm không steroid (NSAID): Có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của telmisartan.
  • Thuốc lợi tiểu (thuốc lợi tiểu thiazid hoặc thuốc lợi tiểu quai): Có thể dẫn đến mất dịch và nguy cơ hạ huyết áp.
  • Các thuốc hạ áp khác: Hiệu quả hạ huyết áp của telmisartan có thể được tăng lên.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Hạ huyết áp và nhịp tim nhanh; chóng mặt, tăng creatinin huyết thanh và suy thận cấp.

Điều trị: Telmisartan không loại bỏ được bằng thẩm tách máu. Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ và điều trị cần dựa trên triệu chứng và hỗ trợ. Các biện pháp được đề nghị bao gồm cảm ứng gây nôn và/ hoặc rửa dạ dày. Than hoạt tính có thể hữu ích.

Quên liều

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về Telmisartan

Telmisartan là một chất đối kháng thụ thể angiotensin II (ARB). Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn angiotensin II, một hormone gây co mạch máu, từ đó làm giảm huyết áp.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Glenmark
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Telmisartan
Quy cách đóng gói Hộp 1 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén không bao
Xuất xứ Ấn Độ
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.