Thuốc Telma 20

Thuốc Telma 20

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Telma 20 với dạng bào chế Viên nén không bao đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-17047-13. Thuốc được đóng gói thành Hộp 1 Vỉ x 10 Viên tại Ấn Độ. Telmisartan là hoạt chất chính có trong Thuốc Telma 20. Thương hiệu của thuốc Thuốc Telma 20 chính là Glenmark

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:46

Mô tả sản phẩm


Thuốc Telma 20

Thuốc Telma 20 là thuốc gì?

Telma 20 là thuốc điều trị tăng huyết áp thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (ARB).

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Telmisartan 20mg

Chỉ định:

  • Điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn.
  • Phòng ngừa bệnh lý tim mạch.
  • Giảm nguy cơ bệnh lý tim mạch ở người lớn có nguy cơ cao, bao gồm:
    • Có biểu hiện xơ vữa động mạch (tiền sử mạch vành, đột quỵ, hoặc bệnh động mạch ngoại biên).
    • Đái tháo đường type 2 có tổn thương cơ quan đích.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với bất kỳ hoạt chất hay tá dược nào của thuốc.
  • Ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ.
  • Rối loạn tắc nghẽn đường mật.
  • Suy gan nặng.
  • Sử dụng đồng thời với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60ml/phút/1,73 m2).

Tác dụng phụ:

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng đường hô hấp trên, thiếu máu, tăng kali máu, mất ngủ, trầm cảm, bất tỉnh, chóng mặt, nhịp tim chậm, hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng, khó thở, ho, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, nôn mửa, đau lưng, co thắt cơ, đau cơ, suy thận, đau ngực, suy nhược, tăng creatinin máu.

Hiếm gặp/Rất hiếm gặp (ADR < 1/1000): Nhiễm khuẩn huyết, tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu, phản ứng phản vệ, quá mẫn cảm, hạ đường huyết (ở bệnh nhân đái tháo đường), lo lắng, buồn ngủ, rối loạn thị lực, bệnh phổi mô kẽ, khô miệng, khó chịu dạ dày, chứng loạn vị giác, rối loạn gan, đau khớp, đau tứ chi, đau gân, bệnh giống cúm, phù mạch, chàm tổ đỉa, ban đỏ, nổi mề đay, phát ban do thuốc, giảm hemoglobin, tăng acid uric máu, tăng men gan, tăng creatin phosphokinase trong máu.

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc:

  • Digoxin: Telmisartan làm tăng nồng độ đỉnh digoxin.
  • Heparin, thuốc ức chế miễn dịch, trimethoprim, thuốc tác dụng trên hệ renin-angiotensin-aldosterone khác, muối kali, thuốc lợi tiểu giữ kali, NSAIDs: Tăng nguy cơ tăng kali máu.
  • Lithium: Telmisartan có thể làm tăng nồng độ lithium.
  • NSAID: Có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Telmisartan và suy giảm chức năng thận.
  • Thuốc lợi tiểu: Kết hợp với telmisartan có thể dẫn đến mất dịch và hạ huyết áp.
  • Các thuốc hạ áp khác: Có thể tăng hiệu quả hạ huyết áp.
  • Corticosteroid: Giảm tác dụng hạ huyết áp.

Dược lực học:

Telmisartan là thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (loại AT1) có hiệu quả khi dùng đường uống. Telmisartan chiếm chỗ angiotensin II với ái lực mạnh tại vị trí gắn kết vào thụ thể AT1.

Dược động học:

Telmisartan hấp thu nhanh, sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 50%. Kết hợp hầu hết với protein huyết tương (>99,5%). Thể tích phân bổ trung bình khoảng 500 L. Telmisartan chuyển hoá bằng phản ứng liên hợp với glucuronid. Chất chuyển hoá không có tác dụng dược lý. Thải trừ hầu hết qua phân.

Liều lượng và cách dùng:

Người lớn:

  • Tăng huyết áp: Liều thông thường 40mg/ngày, có thể giảm xuống 20mg hoặc tăng lên 80mg tùy thuộc vào đáp ứng điều trị.
  • Phòng ngừa bệnh lý tim mạch: Liều khuyến cáo 80mg/ngày.

Đối tượng khác:

  • Suy thận: Liều ban đầu dưới 20mg.
  • Suy gan nhẹ đến trung bình: Không quá 40mg/ngày.
  • Suy gan nặng: Chống chỉ định.
  • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.

Cách dùng: Uống một lần mỗi ngày với nước, có thể cùng hoặc không cùng với thức ăn. Bảo quản trong vỉ kín.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Thận trọng ở bệnh nhân ứ mật, rối loạn tắc nghẽn đường mật hoặc suy gan.
  • Theo dõi định kỳ kali huyết thanh và creatinin ở bệnh nhân suy thận.
  • Thận trọng ở bệnh nhân bị hẹp động mạch thận.
  • Có thể gây hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường.
  • Có thể gây tăng kali máu.
  • Viên nén rất nhạy cảm với độ ẩm.

Xử lý quá liều:

Triệu chứng: Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, chóng mặt, tăng creatinin huyết thanh và suy thận cấp. Điều trị hỗ trợ, có thể gây nôn, rửa dạ dày, dùng than hoạt tính. Theo dõi điện giải và creatinin.

Quên liều:

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin về Telmisartan (hoạt chất):

Telmisartan là một thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (ARB), hoạt động bằng cách chặn tác dụng của angiotensin II, một hormone gây co mạch máu và tăng huyết áp.

Bảo quản: Dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Glenmark
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Telmisartan
Quy cách đóng gói Hộp 1 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén không bao
Xuất xứ Ấn Độ
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.