Thuốc Telfor 180

Thuốc Telfor 180

Liên hệ

Thuốc Telfor 180 được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Fexofenadine , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc không kê đơn đã được Dhg đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-25504-16) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 2 vỉ x 10 viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:58

Mô tả sản phẩm


Thuốc Telfor 180

Thuốc Telfor 180 là thuốc gì?

Telfor 180 là thuốc chống dị ứng, được chỉ định dùng trong điều trị triệu chứng của bệnh mày đay mạn tính không rõ nguyên nhân ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Fexofenadine 180mg

Chỉ định

Thuốc Telfor 180 được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị triệu chứng của bệnh mày đay mạn tính không rõ nguyên nhân ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.

Chống chỉ định

Thuốc Telfor 180 chống chỉ định trong trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp (>1/100):
    • Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu.
    • Khác: Nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
  • Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
    • Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
    • Tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng.
  • Hiếm gặp (<1/1000):
    • Da: Ban, ngứa.
    • Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.

Hướng dẫn xử trí ADR: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Erythromycin hoặc ketoconazol làm tăng nồng độ fexofenadine trong huyết tương.
  • Thuốc kháng acid có chứa gel nhôm hydroxyd và magnesi hydroxyd làm giảm sinh khả dụng của fexofenadine. Nên uống các thuốc này cách nhau ít nhất 2 giờ.
  • Nước ép bưởi làm giảm sự hấp thu của fexofenadine.

Dược lực học

Fexofenadine là thuốc đối kháng histamin chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi, dùng để điều trị dị ứng. Ở liều điều trị, thuốc không gây buồn ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài do thuốc gắn chậm vào thụ thể H1, tạo thành phức hợp bền vững và tách ra chậm.

Dược động học

  • Hấp thu: Fexofenadine được hấp thu nhanh sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống 2 - 3 giờ. Thức ăn làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 17%.
  • Phân bố: Khoảng 60 - 70% fexofenadine gắn với protein huyết tương, chủ yếu gắn với albumin và alpha1-acid glycoprotein.
  • Thải trừ: Thời gian bán thải trung bình của fexofenadine khoảng 14,4 giờ. Khoảng 11% liều fexofenadine uống được thải qua nước tiểu dưới dạng không đổi và 80% được thải qua phân.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên x 1 lần/ngày. Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Cách dùng: Dùng đường uống.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng theo dõi khi dùng fexofenadine cho người đã có nguy cơ tim mạch hoặc có khoảng QT kéo dài từ trước.
  • Không dùng thêm thuốc kháng histamin nào khác khi đang dùng fexofenadine.
  • Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng cho người có chức năng thận suy giảm và cho người cao tuổi (trên 65 tuổi).
  • Cần ngừng fexofenadine ít nhất 24 - 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.
  • Độ an toàn của fexofenadine 180mg ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được nghiên cứu.
  • Tuy fexofenadine ít gây buồn ngủ nhưng vẫn thận trọng khi lái xe hoặc điều khiển máy móc.
  • Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai nên chỉ dùng fexofenadine cho phụ nữ mang thai khi lợi ích của người mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.
  • Chưa rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nên cần thận trọng khi dùng fexofenadine cho phụ nữ đang cho con bú.

Xử lý quá liều

Thông tin về độc tính cấp của fexofenadine còn hạn chế. Tuy nhiên, buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng đã được báo cáo. Xử trí: Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc còn chưa được hấp thu ở ống tiêu hóa. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Thẩm phân máu làm giảm nồng độ thuốc trong máu không đáng kể (1,7%). Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc Telfor 180, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin về Fexofenadine

(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin đã có sẵn trong dữ liệu cung cấp, không bổ sung thêm từ nguồn khác)

Fexofenadine là một thuốc đối kháng thụ thể H1 ngoại vi, có tác dụng chống dị ứng.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Dhg
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Fexofenadine
Quy cách đóng gói Hộp 2 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.