Thuốc Tehep-B 300mg

Thuốc Tehep-B 300mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Tehep-B 300mg là sản phẩm được phân phối tại Thuốc Trường Long. Mọi thông tin về sản phẩm liên hệ trực tiếp để biết thêm thông tin.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:20

Mô tả sản phẩm


Thuốc Tehep-B 300mg

Thuốc Tehep-B 300mg là thuốc gì?

Tehep-B 300mg là thuốc kháng virus thuộc nhóm thuốc kháng retrovirus, chứa hoạt chất Tenofovir disoproxil fumarat. Thuốc được sử dụng trong điều trị nhiễm HIV-1 và viêm gan B mạn tính.

Thành phần:

Mỗi viên Tehep-B 300mg chứa 300mg Tenofovir disoproxil fumarat.

Chỉ định:

  • Nhiễm HIV-1: Điều trị nhiễm HIV-1 ở người lớn, phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác. Cũng được chỉ định cho thanh thiếu niên (12 đến <18 tuổi) kháng thuốc ức chế enzym phiên mã ngược nucleotid (NRTIs) hoặc bị độc tính khi sử dụng thuốc đầu tay. Lựa chọn sử dụng tenofovir dựa trên thử nghiệm đề kháng virus và tiền sử điều trị.
  • Nhiễm viêm gan B: Điều trị viêm gan B mạn tính ở người lớn có bệnh gan còn bù, bằng chứng hoạt động nhân lên của virus, tăng alanin aminotransferase (ALT) huyết thanh dai dẳng và bằng chứng mô học viêm và/ hoặc xơ gan hoạt động; hoặc có bằng chứng virus viêm gan B kháng lamivudin; hoặc bệnh viêm gan mất bù. Cũng được chỉ định cho thanh thiếu niên (12 đến <18 tuổi) có bệnh gan còn bù và bằng chứng bệnh miễn dịch hoạt động.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với tenofovir disoproxil fumarat hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ có thể gặp bao gồm:

Tần suất Hệ cơ quan Tác dụng phụ
Rất thường gặp (>1/10) Chuyển hóa & Dinh dưỡng Hạ phosphat huyết
Thần kinh Chóng mặt
Tiêu hóa Tiêu chảy, nôn, buồn nôn
Da & Mô dưới da Phát ban
Toàn thân Suy nhược
Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10) Thần kinh Nhức đầu
Tiêu hóa Đau bụng, đầy bụng, đầy hơi
Gan - Mật Tăng transaminase
Toàn thân Mệt mỏi
Ít gặp (1/1.000 < ADR < 1/100) Chuyển hóa & Dinh dưỡng Hạ kali huyết
Tiêu hóa Viêm tụy
Cơ xương & Mô liên kết Tiêu cơ vân, yếu cơ
Thận & Tiết niệu Tăng creatinin, bệnh ống lượn gần ở thận (bao gồm hội chứng Fanconi)
Hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1.000) Chuyển hóa & Dinh dưỡng Nhiễm toan lactic
Gan - Mật Gan nhiễm mỡ, viêm gan
Da & Mô dưới da Phù mạch
Cơ xương & Mô liên kết Nhuyễn xương (đau xương, không thường gây gãy xương), đau cơ
Thận & Tiết niệu Suy thận cấp, suy thận, hoại tử ống thận cấp, viêm thận (bao gồm viêm thận kẽ), đái tháo nhạt

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc:

  • Không nên dùng chung với các thuốc khác chứa tenofovir disoproxil fumarat hoặc tenofovir alafenamid, adefovir dipivoxil, và didanosin.
  • Cần thận trọng khi dùng chung với các thuốc gây độc thận (aminoglycosid, amphotericin B, foscarnet, ganciclovir, pentamidin, vancomycin, cidofovir, interleukin-2) và thuốc thải trừ qua thận.

Dược lực học:

Tenofovir là một nucleotid ức chế enzym phiên mã ngược của HIV-1 và enzym polymerase của ADN virus viêm gan B. Thuốc cạnh tranh với deoxyadenosin 5'-triphosphat và chấm dứt sự kéo dài chuỗi ADN.

Dược động học:

Tenofovir disoproxil fumarat là tiền chất của tenofovir. Thuốc được hấp thu nhanh, chuyển hóa thành tenofovir diphosphat và thải trừ chủ yếu qua thận. Sinh khả dụng đường uống tăng khi dùng cùng thức ăn.

Liều lượng và cách dùng:

Liều khuyến cáo: 300mg (1 viên) x 1 lần/ngày, uống cùng với thức ăn. Liều dùng cần được điều chỉnh ở bệnh nhân suy thận. Xem phần hướng dẫn sử dụng chi tiết cho từng trường hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Theo dõi chức năng thận định kỳ.
  • Thận trọng khi dùng chung với các thuốc khác, đặc biệt là thuốc gây độc thận.
  • Theo dõi chặt chẽ chức năng thận ở bệnh nhân suy thận.
  • Không khuyến cáo dùng ở trẻ em suy thận.
  • Thận trọng khi sử dụng ở người cao tuổi và bệnh nhân suy gan.
  • Cần theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu bệnh viêm gan nặng hơn khi dùng ở bệnh nhân viêm gan B.

Xử lý quá liều:

Chưa có báo cáo về triệu chứng quá liều. Nếu xảy ra, cần theo dõi bệnh nhân và áp dụng các biện pháp hỗ trợ.

Quên liều:

Nếu quên liều trong vòng 12 giờ, uống ngay khi nhớ ra. Nếu quá 12 giờ, bỏ qua liều đó và uống liều tiếp theo đúng giờ.

Thông tin thêm về Tenofovir:

Tenofovir disoproxil fumarat là một tiền dược, được hấp thu nhanh và chuyển hóa thành tenofovir, hoạt chất có tác dụng ức chế virus.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn và hướng dẫn sử dụng thuốc phù hợp.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Davipharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 4 Vỉ x 7 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.