Thuốc Tegrucil-1

Thuốc Tegrucil-1

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Thuốc Tegrucil-1 là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Davipharm. Thuốc có thành phần là Acenocoumarol và được đóng gói thành Hộp 10 vỉ x 10 viên Viên nén. Thuốc Tegrucil-1 được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-27453-17

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:08

Mô tả sản phẩm


Thuốc Tegrucil-1

Thuốc Tegrucil-1 là thuốc gì?

Tegrucil-1 là thuốc chống đông máu, chứa hoạt chất acenocoumarol. Thuốc được sử dụng để phòng ngừa và điều trị các bệnh lý liên quan đến huyết khối.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Acenocoumarol 1mg

Chỉ định

  • Bệnh tim gây tắc mạch: Dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch do rung nhĩ, bệnh van hai lá, van nhân tạo.
  • Nhồi máu cơ tim: Dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch trong nhồi máu cơ tim biến chứng như huyết khối trên thành tim, rối loạn chức năng thất trái nặng, loạn động thất trái gây tắc mạch khi điều trị tiếp thay cho heparin; dự phòng tái phát nhồi máu cơ tim khi không dùng được aspirin.
  • Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu và nghẽn mạch phổi và dự phòng tái phát khi thay thế tiếp cho heparin.
  • Dự phòng huyết khối tĩnh mạch, nghẽn mạch phổi trong phẫu thuật khớp háng.
  • Dự phòng huyết khối trong ống thông.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với các dẫn chất coumarin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Thiếu hụt vitamin K, viêm màng trong tim do vi khuẩn, loạn sản máu hoặc bất kỳ rối loạn máu nào có tăng nguy cơ xuất huyết.
  • Tăng huyết áp nặng.
  • Suy gan nặng, đặc biệt khi thời gian prothrombin đã bị kéo dài.
  • Nguy cơ chảy máu cao, mới can thiệp ngoại khoa về thần kinh và mắt hay khả năng phải mổ lại.
  • Tai biến mạch máu não (trừ trường hợp nghẽn mạch ở nơi khác).
  • Suy thận nặng (ClCr < 20 ml/phút).
  • Giãn tĩnh mạch thực quản.
  • Loét dạ dày - tá tràng đang tiến triển.
  • Không được phối hợp với aspirin liều cao, thuốc chống viêm không steroid nhân pyrazol, miconazol dùng đường toàn thân, âm đạo; phenylbutazon, cloramphenicol, diflunisal.
  • Phụ nữ mang thai. Không dùng acenocoumarol trong vòng 48 giờ sau khi sinh.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp: Các biểu hiện chảy máu (chảy máu nướu răng, chảy máu mũi, có máu trong nước tiểu, lượng máu hành kinh nhiều, xuất hiện tụ máu…), mệt mỏi, khó thở, đau đầu, khó chịu không giải thích được.
  • Đôi khi: Ỉa chảy (có thể kèm theo phân nhiễm mỡ), đau khớp riêng lẻ.
  • Hiếm gặp: Rụng tóc, hoại tử da khu trú, mẩn da dị ứng, viêm mạch máu, tổn thương gan.

Tương tác thuốc

Rất nhiều thuốc có thể tương tác với thuốc kháng vitamin K. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ về các thuốc đang sử dụng để tránh tương tác bất lợi.

Chống chỉ định phối hợp: Aspirin (liều cao > 3g/ngày), miconazol, phenylbutazon, thuốc chống viêm không steroid nhóm pyrazol, cloramphenicol, diflunisal.

Thận trọng khi phối hợp: Nhiều loại thuốc khác có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng của acenocoumarol (xem chi tiết trong phần thông tin thuốc).

Dược lực học

Acenocoumarol là một dẫn chất coumarin kháng vitamin K. Thuốc ức chế enzym vitamin K epoxid reductase, ngăn cản quá trình chuyển acid glutamic thành acid gamma-carboxyglutamic của các protein tiền thân của các yếu tố đông máu II, VII, IX, X. Như vậy, acenocoumarol có tác dụng chống đông máu gián tiếp bằng cách ngăn cản sự tổng hợp các dạng hoạt động của các yếu tố đông máu II, VII, IX, X. Tác dụng chống đông máu đạt tối đa trong 24-48 giờ sau khi uống.

Dược động học

Acenocoumarol được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng đường uống đạt 60%. Thuốc gắn mạnh với protein huyết tương (99%). Thời gian bán thải khoảng 8-11 giờ. Thuốc đào thải chủ yếu qua nước tiểu (dưới dạng chuyển hóa) và một phần qua phân.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn: Liều lượng phải được điều chỉnh cá nhân để đạt INR mục tiêu. Liều uống thông thường: Ngày đầu 4mg/ngày, ngày thứ 2 4-8mg/ngày. Liều duy trì 1-8mg/ngày tùy đáp ứng. Uống nguyên viên với nước.

Theo dõi sinh học và điều chỉnh liều: Cần theo dõi INR định kỳ. INR mục tiêu thường là 2-3 (có thể thay đổi tùy trường hợp).

Người cao tuổi: Liều khởi đầu cần giảm.

Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng.

Suy thận/gan: Thận trọng khi sử dụng, chống chỉ định ở bệnh nhân suy thận/gan nặng.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Cần lưu ý khả năng nhận thức của người bệnh, đặc biệt người cao tuổi.
  • Uống thuốc đều đặn hàng ngày cùng một thời điểm.
  • Xét nghiệm INR định kỳ tại cùng một nơi.
  • Theo dõi cẩn thận và điều chỉnh liều ở người suy gan, suy thận hoặc hạ protein máu.
  • Không nên dừng thuốc đột ngột.
  • Chứa lactose monohydrat. Không dùng cho người không dung nạp galactose.

Xử lý quá liều

Xử trí dựa trên INR và dấu hiệu chảy máu. Có thể dùng vitamin K và/hoặc hỗn hợp prothrombin khô để đảo ngược tác dụng chống đông.

Quên liều

Uống thuốc sớm nhất có thể trong ngày. Không được gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Acenocoumarol

(Chỉ bao gồm thông tin có sẵn trong dữ liệu cung cấp)

Acenocoumarol là một dẫn chất coumarin kháng vitamin K, có tác dụng chống đông máu gián tiếp bằng cách ức chế quá trình tổng hợp các yếu tố đông máu II, VII, IX, X. Thời gian tác dụng ngắn hơn so với warfarin và phenprocoumon.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Davipharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Acenocoumarol
Quy cách đóng gói Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.