Thuốc Taromentin 1000mg

Thuốc Taromentin 1000mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

VN-19536-15 là số đăng ký của Thuốc Taromentin 1000mg - một loại thuốc tới từ thương hiệu Polfarmex, được sản xuất tại Ba Lan. Thuốc có thành phần chính là Amoxicillin , Clavulanic acid , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Taromentin 1000mg được sản xuất thành Viên nén bao phim và đóng thành Hộp 2 Vỉ x 7 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:17

Mô tả sản phẩm


Thuốc Taromentin 1000mg

Thuốc Taromentin 1000mg là thuốc gì?

Taromentin 1000mg là thuốc kháng sinh phối hợp, chứa Amoxicillin và Axit clavulanic, được sử dụng để điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Amoxicillin 875 mg
Axit clavulanic 125 mg

Chỉ định

Taromentin được chỉ định điều trị các nhiễm trùng ở người lớn và trẻ em, bao gồm:

  • Viêm xoang cạnh mũi và nhiễm trùng tai giữa
  • Nhiễm trùng đường hô hấp
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu
  • Nhiễm trùng da và mô mềm, bao gồm nhiễm trùng răng miệng
  • Nhiễm trùng xương khớp

Chống chỉ định

Taromentin chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Dị ứng (nhạy cảm) với amoxicillin, axit clavulanic, penicillin hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
  • Tiền sử dị ứng nghiêm trọng (quá mẫn) với bất kỳ kháng sinh nào, bao gồm phát ban da, phù họng hoặc mặt.
  • Tiền sử suy gan hoặc vàng da liên quan đến việc sử dụng kháng sinh.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể xảy ra:

  • Rất thường gặp (>1/10): Tiêu chảy (ở người lớn)
  • Thường gặp (<1/10): Tưa lưỡi, buồn nôn (đặc biệt khi dùng liều cao), nôn, tiêu chảy (ở trẻ em)
  • Không thường gặp (<1/100): Ban đỏ da, ngứa, ngứa phát ban (mề đay), khó tiêu, chóng mặt, đau đầu, tăng hoạt động enzym gan
  • Hiếm gặp (<1/1000): Phát ban da (có thể rộp, dạng hồng ban đa dạng), giảm số lượng tế bào tham gia đông máu, giảm số lượng bạch cầu
  • Chưa rõ tần suất: Phản ứng quá mẫn, viêm kết tràng, phản ứng nghiêm trọng trên da (hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, mụn mủ ngoài da toàn thân cấp tính)

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang sử dụng hoặc đã sử dụng các thuốc khác, đặc biệt là:

  • Allopurinol (có thể gây phản ứng dị ứng da)
  • Probenecid (có thể cần điều chỉnh liều Taromentin)
  • Thuốc chống đông máu (như warfarin - cần theo dõi xét nghiệm máu)
  • Methotrexate (Taromentin có thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc này)

Dược lực học

Nhóm dược lý: Dạng phối hợp của các kháng sinh penicillins, bao gồm các thuốc ức chế beta-lactamase. Mã ATC: J01CRO2.

Cơ chế tác động: Amoxicillin ức chế sinh tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Axit clavulanic ức chế beta-lactamase của vi khuẩn, giúp tăng hiệu quả của Amoxicillin.

Dược động học

Hấp thu: Amoxicillin và axit clavulanic được hấp thu tốt qua đường uống, sinh khả dụng khoảng 70%. Hấp thu tối ưu khi uống cùng thức ăn.

Phân bố: Phân bố rộng rãi trong cơ thể, nhưng không thâm nhập vào dịch não tủy. Được tìm thấy trong sữa mẹ.

Chuyển hóa: Amoxicillin được chuyển hóa một phần thành axit penicillic. Axit clavulanic được chuyển hóa đáng kể và thải trừ qua nước tiểu, phân và hô hấp.

Thải trừ: Amoxicillin chủ yếu thải trừ qua thận, axit clavulanic thải trừ qua thận và đường khác. Thời gian bán thải khoảng 1 giờ.

Suy thận/gan: Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận. Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân suy gan.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn và trẻ em trên 40kg:

  • Taromentin 625mg: 1 viên x 3 lần/ngày
  • Taromentin 1000mg: 1 viên x 2 lần/ngày

Trẻ em dưới 40kg: Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Cách dùng: Nuốt nguyên viên với nước, uống trong hoặc ngay sau bữa ăn. Giữ khoảng cách ít nhất 4 giờ giữa các liều.

Thời gian điều trị: Không nên dùng quá 2 tuần.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thông báo cho bác sĩ nếu bạn bị tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn, bệnh gan, suy thận hoặc rối loạn tiểu tiện.
  • Taromentin có thể ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm máu và nước tiểu.
  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
  • Có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, co giật. Liên hệ ngay với bác sĩ.

Quên liều

Uống ngay khi nhớ ra, nếu gần đến liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và không uống gấp đôi liều.

Thông tin bổ sung về Amoxicillin và Axit clavulanic

Amoxicillin: Thuộc nhóm kháng sinh penicillin bán tổng hợp, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.

Axit clavulanic: Là một chất ức chế beta-lactamase, giúp bảo vệ amoxicillin khỏi bị phá hủy bởi các enzym beta-lactamase của vi khuẩn.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Polfarmex
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Amoxicillin Clavulanic acid
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 7 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Ba Lan
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.