
Thuốc Tarfloz
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Tarfloz là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Ferrous fumarate của Celogen Pharma. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VN-17401-13. Thuốc được đóng thành Hộp 3 vỉ x 10 viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Ấn Độ với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:43
Mô tả sản phẩm
Thuốc Tarfloz
Thuốc Tarfloz là thuốc gì?
Thuốc Tarfloz là thuốc bổ sung sắt, được chỉ định trong các trường hợp thiếu máu do thiếu sắt.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ferrous fumarate | 300mg |
Chỉ định:
- Phòng và điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt như: Sau cắt dạ dày, hội chứng suy dinh dưỡng và mang thai.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Cơ thể thừa sắt: Bệnh mô nhiễm sắt, nhiễm hemosiderin và thiếu máu tan máu.
Tác dụng phụ:
- Khó chịu ở đường tiêu hóa, ỉa chảy, nôn, táo bón. Tác dụng phụ có thể giảm nếu dùng thuốc ngay sau khi ăn. Do uống thuốc có sắt nên phân có màu đen.
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc:
Sự hấp thu sắt bị ức chế bởi magie trisilicat, các thuốc kháng acid và các loại thức ăn như trứng và sữa. Nên sử dụng các chế phẩm bổ sung sắt trước 1 giờ hoặc 2 giờ sau khi sử dụng các loại thức ăn như trứng, sữa, trà, cà phê, lúa mì và ngũ cốc, các thuốc kháng acid hoặc các chế phẩm bổ sung canxi.
Dược lực học:
Sắt cần thiết cho sự tạo hemoglobin, myoglobin và enzym hô hấp cytochrom C. Sắt được hấp thu qua thức ăn, hiệu quả nhất từ sắt trong thịt. Sắt được dự trữ trong cơ thể dưới 2 dạng: Ferritin và hemosiderin. Khoảng 90% sắt đưa vào cơ thể được thải qua phân. Hấp thu sắt phụ thuộc vào số lượng sắt dự trữ, nhất là ferritin, ở niêm mạc ruột và vào tốc độ tạo hồng cầu của cơ thể.
Dược động học:
Hấp thu: Sắt fumarat là dạng muối dễ hấp thu. Bình thường sắt được hấp thu ở tá tràng và đầu gần hỗng tràng. Một người bình thường không thiếu sắt, hấp thu khoảng 0,5 - 1 mg sắt nguyên tố hàng ngày. Hấp thu sắt tăng lên khi dự trữ sắt thấp hoặc nhu cầu sắt tăng. Hấp thu sắt toàn bộ tăng tới 1 - 2 mg/ngày ở phụ nữ hành kinh bình thường và có thể tăng tới 3 - 4 mg/ngày ở người mang thai. Trẻ nhỏ và thiếu niên cũng có nhu cầu sắt tăng trong thời kỳ phát triển mạnh. Hấp thu sắt bị giảm khi có các chất chelat hóa hoặc các chất tạo phức trong ruột và tăng khi có acid hydroeloric và vitamin C. Do vậy đôi khi sắt được dùng phối hợp với vitamin C.
Chuyển hóa: Ion sắt đi qua chu trình gan ruột, liên kết với transferrin và sau đó được vận chuyển tới tủy xương và liên kết tạo hemoglobin.
Thải trừ: Chủ yếu qua phân.
Liều lượng và cách dùng:
Cách dùng: Thuốc Tarfloz được dùng đường uống.
Liều dùng: 1 viên/ngày, hoặc theo hướng dẫn của thầy thuốc. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
Dùng kéo dài, quá mức liều khuyến cáo theo chỉ định của bác sĩ có thể dẫn đến thừa sắt. Có thể gây ngộ độc do thừa sắt nếu dùng sắt dưới cả hai dạng uống và tiêm. Không nên dùng các muối sắt cho những bệnh nhân đang truyền máu nhiều lần hoặc bệnh nhân thiếu máu nhưng không phải do thiếu sắt. Cần thận trọng cho những bệnh nhân có vấn đề về hấp thu sắt hoặc tích lũy sắt, như bệnh hemoglobin, hoặc có bệnh đường tiêu hóa.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng.
Thời kỳ mang thai: Thuốc được chỉ định cho phụ nữ có thai do thời kỳ này cơ thể có tăng nhu cầu về sắt.
Thời kỳ cho con bú: Do nhu cầu ở phụ nữ cho con bú không cao bằng các nhóm đối tượng được chỉ định do đó không nên sử dụng vì có khả năng gây tích lũy sắt trong cơ thể.
Xử lý quá liều:
Nếu có triệu chứng không dung nạp, cần dừng thuốc tạm thời hoặc vĩnh viễn. Nếu ngộ độc cấp, cần dùng thuốc thải sắt theo hướng dẫn của thầy thuốc, nhưng không nên dùng cho phụ nữ có thai 3 tháng đầu. Thay vào đó điều trị cho trường hợp phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú, cần tháo sạch dạ dày bằng cách cho gây nôn với dung dịch natri bicarbonat 1 - 5%. Truyền dịch với dung dịch tiêm natri lactat hoặc natri clorid và dextrose. Cần cân nhắc với mức liều khoảng 1 g sắt nguyên tố có thể gây ngộ độc ở trẻ em. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Quên liều:
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin về Ferrous fumarate: (Chỉ có thông tin hạn chế)
Ferrous fumarate là một dạng muối sắt được sử dụng rộng rãi trong các chế phẩm bổ sung sắt do khả năng hấp thu tốt.
Bảo quản: Trong bao bì kín, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Celogen Pharma |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Ferrous fumarate |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Thuốc kê đơn | Có |