
Thuốc Tardyferon B9
Liên hệ
VN-16023-12 là số đăng ký của Thuốc Tardyferon B9 - một loại thuốc tới từ thương hiệu Pierre Fabre, được sản xuất tại Pháp. Thuốc có thành phần chính là Acid folic, Sắt , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Tardyferon B9 được sản xuất thành Viên nén và đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:46
Mô tả sản phẩm
Thuốc Tardyferon B9
Thuốc Tardyferon B9 là thuốc gì?
Tardyferon B9 là thuốc bổ sung sắt và acid folic, được sử dụng để phòng ngừa thiếu sắt và acid folic trong thai kỳ khi chế độ ăn uống không đảm bảo đủ nhu cầu.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Acid folic | 0.35 mg |
Sắt | 50 mg |
Chỉ định:
- Dự phòng thiếu sắt và acid folic trong thời kỳ mang thai khi không đảm bảo chế độ ăn uống đầy đủ.
- Không sử dụng thuốc trong phòng ngừa tiên phát nguy cơ khuyết tật ống thần kinh bẩm sinh.
Chống chỉ định:
- Có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Thừa sắt.
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Tardyferon B9:
- Thường gặp (1-10%): Táo bón, tiêu chảy, chướng bụng, đau bụng, thay đổi màu phân, buồn nôn.
- Ít gặp (0.1-1%): Phù thanh quản, phân bất thường, khó tiêu, nôn, viêm dạ dày, ngứa, phồng đỏ da.
- Không rõ tần suất: Thay đổi màu răng, loét miệng, phản ứng dị ứng, nổi mề đay. Loét trong miệng, răng đổi màu tạm thời (khi dùng thuốc không đúng cách như nghiền nát, ngậm, giữ lâu trong miệng). Ở người lớn tuổi hoặc người rối loạn nuốt có thể xảy ra nguy cơ tổn thương thực quản hoặc hoại tử phế quản nếu thuốc đi nhầm vào.
Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc:
- Phối hợp không khuyên dùng: Sắt (muối) (đường tiêm) - Có thể gây ngất, thậm chí sốc.
- Phối hợp cần lưu ý:
- Sắt ức chế hấp thu các tetracycline. Dùng Tardyferon B9 cách tetracycline khoảng 2 giờ.
- Tăng nguy cơ gây độc của D-penicillamin khi ngưng dùng điều trị với sắt.
- Có thể làm giảm hấp thu sắt khi dùng đồng thời với các thuốc kháng acid. Dùng Tardyferon B9 cách thuốc kháng acid khoảng 2 giờ.
- Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tất cả các thuốc đang sử dụng để tránh tương tác thuốc.
Dược lực học:
- Sắt: Thành phần thiết yếu cho sự hình thành hemoglobin, giúp vận chuyển oxy hiệu quả trong máu. Được hấp thu ở tá tràng và đầu hỗng tràng dưới dạng sắt II, sau đó gắn kết với protein vận chuyển đến tủy xương tạo hồng cầu.
- Acid folic: Thuộc nhóm vitamin B, là co-enzyme trong tổng hợp purine và pyrimidine, cần thiết cho tổng hợp DNA.
Dược động học:
- Sắt: Hấp thu ít (10-20% liều uống), chủ yếu ở tá tràng và đầu hỗng tràng. Được phân bố trong cơ thể dưới dạng phức hợp haem trong hemoglobin, myoglobin và một số enzyme. Được tích trữ trong gan, lách và tủy xương. Thải trừ chủ yếu qua phân.
- Acid folic: Giải phóng nhanh ở dạ dày, hấp thu chủ yếu ở đầu ruột non. Chuyển hóa ở gan và huyết tương. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng:
Uống 1 viên/ngày chứa 50mg sắt và 350µg acid folic trong 2 kỳ cuối của thai kỳ (từ tháng thứ 4). Nuốt cả viên với một ly nước đầy, trước bữa ăn. Tuy nhiên, thời gian uống có thể điều chỉnh tùy thuộc vào khả năng dung nạp của hệ tiêu hóa.
Lưu ý: Liều dùng chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Không ngậm, nhai hoặc giữ viên thuốc trong miệng để tránh loét miệng và đổi màu răng.
- Uống nhiều trà có thể ức chế hấp thu sắt.
Xử lý quá liều:
Quá liều sắt có thể gây ra các triệu chứng như hoại tử và kích thích dạ dày ruột (nôn, buồn nôn, sốc). Cần rửa dạ dày bằng dung dịch sodium bicarbonate 1% và sử dụng deferoxamine nếu cần thiết.
Quên liều:
Uống liều đã quên ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc bình thường. Không uống gấp đôi liều.
Thông tin thêm về thành phần:
Sắt: Một khoáng chất thiết yếu cho nhiều chức năng trong cơ thể, đặc biệt là vận chuyển oxy trong máu thông qua hemoglobin.
Acid folic (Vitamin B9): Vitamin cần thiết cho sự phát triển và phân chia tế bào, đặc biệt quan trọng trong quá trình hình thành ống thần kinh của thai nhi.
Bảo quản:
- Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Không sử dụng thuốc quá hạn.
Thời kỳ mang thai và cho con bú:
Theo các thử nghiệm lâm sàng, sắt sulfat hầu như không gây tác hại cho phụ nữ mang thai. Tuy nhiên, vẫn nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Chưa có đánh giá về việc sắt sulfat bài tiết qua sữa mẹ hay không, nhưng dựa trên đặc tính của dược chất, phụ nữ đang cho con bú có thể sử dụng Tardyferon B9 sau khi tham khảo ý kiến bác sĩ.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Pierre Fabre |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Pháp |