Thuốc Tadalafil 20mg Cophavina

Thuốc Tadalafil 20mg Cophavina

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Tadalafil 20mg - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Cophavina. Thuốc Thuốc Tadalafil 20mg có hoạt chất chính là Tadalafil , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-19799-13. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Viên nén bao phim. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 1 Vỉ x 4 Viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:46

Mô tả sản phẩm


Thuốc Tadalafil 20mg

Thuốc Tadalafil 20mg là thuốc gì?

Tadalafil 20mg là thuốc thuộc nhóm thuốc trị rối loạn cương dương ở nam giới trưởng thành. Thuốc chỉ có hiệu quả khi có kích thích tình dục.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Tadalafil 20mg

Chỉ định

  • Điều trị rối loạn cương dương ở nam giới trưởng thành. Thuốc chỉ có hiệu quả khi có hoạt động kích thích tình dục.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Sử dụng đồng thời với các chất nitrat hữu cơ dưới bất kỳ dạng nào.
  • Bệnh nhân nam mà hoạt động tình dục cần tránh do bệnh tim mạch không ổn định.
  • Bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim trong vòng 90 ngày gần đây.
  • Bệnh nhân có cơn đau thắt ngực không ổn định hoặc có cơn đau thắt ngực xảy ra trong khi giao hợp.
  • Suy tim nặng trong vòng 6 tháng gần đây.
  • Bệnh nhân bị loạn nhịp tim không kiểm soát được, huyết áp thấp (<90/50mmHg), hoặc cao huyết áp không kiểm soát được.
  • Bệnh nhân bị tai biến mạch máu não trong vòng 6 tháng gần đây.

Tác dụng phụ

Giống như Sildenafil, hầu hết các tác dụng không mong muốn được báo cáo là đau đầu, đỏ bừng, khó tiêu. Có thể gây rối loạn thị giác, chóng mặt, nghẹt mũi. Rối loạn thị giác có thể xảy ra không thường xuyên với Tadalafil hơn là với sildenafil.

Các tác dụng phụ khác đã được báo cáo bao gồm: Tiêu chảy, nôn mửa, sưng mí mắt, đau và đỏ mắt, chảy máu cam, đau cơ, đau lưng, phát ban da, nhiễm trùng đường tiết niệu, ngất, xuất huyết mạch máu não và thiếu máu cục bộ thoáng qua. Cương đau dương vật cũng có thể xảy ra.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Nitrat hữu cơ và dẫn xuất nitric oxyd: Tăng nguy cơ hạ huyết áp, kể cả khi dùng nitrat dạng hít. Chống chỉ định khi phối hợp tadalafil với các thuốc này.
  • Thuốc ảnh hưởng đến enzym microsom gan: Kết hợp với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (ketoconazol, thuốc ức chế HIV protease, thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleotid): Tăng AUC của tadalafil.
  • Kết hợp với thuốc ức chế HIV protease (amprenavir, atazanavir, fosamprenavir, indinavir, lopinavir phối hợp với ritonavir, nelfinavir, ritonavir, saquinavir, tipranavir kết hợp với ritonavir liều thấp) hoặc thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleotid: Tăng nồng độ tối đa trong huyết tương, mức độ hấp thu và thời gian bán hủy của Tadalafil.
  • Kết hợp rifampicin, chất cảm ứng CYP3A4: Giảm nồng độ Tadalafil.
  • Thuốc trị cao huyết áp: Nguy cơ hạ huyết áp khi phối hợp đồng thời với các thuốc trị cao huyết áp (doxazosin, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II).
  • Thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế PDE tuýp 5 và thuốc chẹn thụ thể alpha, cũng như các thuốc giãn mạch khác. Kết hợp Tadalafil với metoprolol, enalapril, amlodipin hoặc bendrofluazid làm giảm huyết áp. Hạ huyết áp thế đứng cũng xảy ra khi kết hợp Tadalafil và thuốc chẹn thụ thể alpha.

Dược lực học

Tadalafil là chất ức chế chọn lọc, có hồi phục guanosine monophosphate vòng (cGMP) - đặc biệt là trên men phosphodiesterase tuýp 5 (PDE-5). Khi kích thích tình dục dẫn đến phóng thích nitric oxide tại chỗ, sự ức chế PDE-5 của tadalafil làm tăng nồng độ cGMP trong thể hang. Điều này đưa tới giãn cơ trơn và làm tăng dòng máu vào trong mô dương vật, từ đó gây cương dương vật. Khi không có kích thích tình dục, Tadalafil không có tác dụng gì.

Dược động học

Tadalafil được hấp thu nhanh chóng sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt tối đa khoảng 2 giờ. Sự hấp thu thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và thời điểm dùng thuốc. Tadalafil được phân bố rộng khắp các mô và khoảng 94% liên kết với protein huyết tương, được chuyển hóa trong gan chủ yếu bởi isoenzyme cytochrome P450 CYP3A4. Chất chuyển hóa chính là methylcatechol glucuronide không hoạt động. Thời gian bán thải trung bình của tadalafil là khoảng 17,5 giờ. Tadalafil được bài tiết chủ yếu là các chất chuyển hóa, trong phân (61% liều dùng) và nước tiểu (36% liều dùng). Sự thải trừ bị giảm ở người già và bệnh nhân suy thận.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng

Liều thường dùng là 10mg, ít nhất 30 phút trước quan hệ tình dục. Liều dùng mỗi ngày có thể tăng đến 20mg hoặc giảm còn 5mg khi cần thiết. Hiệu quả của thuốc có thể kéo dài đến 36 giờ sau khi uống. Chỉ nên dùng mỗi ngày 1 lần và không nên dùng liên tục hàng ngày vì chưa có đầy đủ dữ liệu về tính an toàn của thuốc khi dùng lâu dài.

Không cần hiệu chỉnh liều ở người già.

Suy gan: Ở bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ đến vừa, liều tối đa không quá 10mg ngày 1 lần. Không dùng Tadalafil cho bệnh nhân suy gan nặng.

Suy thận: Suy thận ở mức độ vừa (độ thanh thải creatinin từ 31 - 50 ml/phút), nên khởi đầu với liều 5mg không quá một lần/ngày, liều tối đa không quá 10mg/lần mỗi 48 giờ. Ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/ phút) hay đang thẩm phân máu, liều tối đa không quá 5mg/lần mỗi 72 giờ.

Bệnh nhân đã ổn định với chế độ điều trị dùng thuốc chẹn thụ thể alpha, nên dùng Tadalafil với liều khởi đầu 5 mg.

Bệnh nhân dùng các thuốc ức chế mạnh cytochrom P450 isoenzym CYP3A4, không nên dùng quá 10mg/lần mỗi 72 giờ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cách dùng

Thuốc Tadalafil 20mg dùng đường uống và không phụ thuộc vào bữa ăn.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Bệnh nhân bị suy thận nặng hoặc suy gan nặng.
  • Bệnh nhân có những bệnh lý dễ gây ra cương đau dương vật (như bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm, đa u tuỷ, bệnh bạch cầu), hay trên những bệnh nhân có biến dạng giải phẫu dương vật (như dương vật gập góc, bệnh xơ thể hang hay bệnh Peyronie).

Xử lý quá liều

Những liều duy nhất cho đến 500mg Tadalafil đã được thử nghiệm trên người khỏe mạnh và liều 100mg nhiều lần mỗi ngày đã được dùng cho bệnh nhân. Các phản ứng phụ xảy ra cũng tương tự như những phản ứng phụ của liều thấp hơn. Trong trường hợp quá liều, các biện pháp hỗ trợ tiêu chuẩn cần được thực hiện tùy theo yêu cầu.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Bảo quản

Để nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Hạn dùng: 36 tháng, kể từ ngày sản xuất.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.

Thông tin thêm về Tadalafil (Hoạt chất)

(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin có sẵn từ nguồn cung cấp. Không có thông tin bổ sung nào khác được thêm vào.)

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Cophavina
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Tadalafil
Quy cách đóng gói Hộp 1 Vỉ x 4 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.