Thuốc Tadachem-20

Thuốc Tadachem-20

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Tadachem-20 là thuốc đã được Aurochem pharma tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VN-16630-13. Viên nén bao phim Thuốc Tadachem-20 có thành phần chính là Tadalafil , được đóng gói thành Hộp 2 Vỉ x 2 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Ấn Độ, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:03

Mô tả sản phẩm


Thuốc Tadachem-20

Thuốc Tadachem-20 là thuốc gì?

Tadachem-20 là thuốc điều trị rối loạn cương dương ở nam giới trưởng thành.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Tadalafil 20mg

Chỉ định

  • Điều trị rối loạn cương dương ở nam giới trưởng thành.

Chống chỉ định

  • Kết hợp với nitrat hoặc nitrit hữu cơ, liên tục và/hoặc không liên tục.
  • Mẫn cảm với tadalafil hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Nam giới có bệnh tim mạch được khuyên tránh quan hệ tình dục.
  • Mất thị lực một bên mắt do bệnh thiếu máu thần kinh thị trước không do viêm động mạch.
  • Loạn nhịp không kiểm soát, hạ huyết áp (< 90/50 mmHg), hoặc tăng huyết áp không kiểm soát.
  • Đột quỵ trong vòng 6 tháng trước.
  • Nhồi máu cơ tim trong vòng 90 ngày trước.
  • Đau thắt ngực không ổn định hoặc đau thắt ngực xảy ra trong khi quan hệ tình dục.
  • Suy tim nhóm 2 hoặc cao hơn trong vòng 6 tháng trước.

Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Hệ thần kinh: Đau đầu
  • Mạch: Chứng đỏ bừng
  • Hô hấp: Xung huyết mũi
  • Tiêu hóa: Khó tiêu, trào ngược dạ dày - thực quản
  • Cơ xương, mô liên kết và xương: Đau lưng, đau cơ, đau chân tay

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Hệ miễn dịch: Các phản ứng quá mẫn
  • Hệ thần kinh: Choáng váng
  • Mắt: Nhìn mờ, đau mắt
  • Thính giác: Ù tai
  • Tim: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực
  • Mạch: Hạ huyết áp (khi đang uống thuốc chống tăng huyết áp), tăng huyết áp
  • Hô hấp: Khó thở, chảy máu cam
  • Tiêu hóa: Đau bụng
  • Da và mô dưới da: Phát ban, tăng tiết mồ hôi
  • Thận và tiết niệu: Tiểu ra máu
  • Hệ sinh sản: Xuất huyết dương vật, tinh dịch có máu
  • Chung: Đau ngực

Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

  • Nitrat hữu cơ và dẫn chất nitric oxyd: Tăng tác dụng hạ huyết áp. Chống chỉ định khi phối hợp.
  • Thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (ketoconazol, thuốc ức chế HIV protease, thuốc ức chế non - nucleosidal transcriptase): Tăng AUC của tadalafil.
  • Thuốc ức chế HIV protease hoặc thuốc ức chế men sao chép ngược non - nucleotid: Tăng nồng độ đỉnh trong huyết tương, mức độ hấp thu và thời gian bán thải của tadalafil.
  • Rifampin (chất cảm ứng CYP3A4): Giảm nồng độ tadalafil.
  • Thuốc trị tăng huyết áp: Nguy cơ hạ huyết áp khi phối hợp. Thận trọng khi dùng đồng thời với thuốc chẹn thụ thể alpha.
  • Rượu: Không nên dùng quá mức.
  • Theophyllin: Tương tác dược lực tiềm tàng.
  • Thuốc kháng acid (magnesi hydroxyd/nhôm hydroxyd): Tương tác dược động tiềm tàng.

Dược lực học

Tadalafil là chất ức chế chọn lọc, có hồi phục guanosin monophosphat vòng (cGMP), đặc biệt là men phosphodiesterase typ 5 (PDE5). Khi kích thích tình dục dẫn đến phóng thích nitric oxyd tại chỗ, sự ức chế PDE5 của tadalafil làm tăng nồng độ cGMP trong thể hang. Kết quả làm giãn cơ trơn và tăng dòng máu vào các mô dương vật, từ đó gây cương dương vật. Khi không có kích thích tình dục, tadalafil không có tác dụng.

Dược động học

Tadalafil hấp thu tốt sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2 giờ, tốc độ và mức độ hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Tadalafil được phân bố rộng vào các mô và khoảng 94% gắn kết với protein huyết tương. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan qua cytochrom P450 isoenzym CYP3A4. Chất chuyển hóa chính dạng methylcatechol glucuronid không có hoạt tính. Thời gian bán thải trung bình của tadalafil khoảng 17,5 giờ. Tadalafil được đào thải chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa qua phân (61% liều sử dụng) và nước tiểu (36% liều sử dụng). Độ thanh thải giảm ở người lớn tuổi và bệnh nhân suy thận.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống, trước hoặc sau bữa ăn với nước lọc. Khi cần, uống ít nhất 30 phút trước quan hệ tình dục.

Liều dùng khuyến cáo: 10mg trước khi quan hệ tình dục. Có thể tăng lên 20mg nếu cần.

Bệnh nhân suy gan: Liều tối đa 10mg/ngày (nhẹ đến vừa). Không dùng cho suy gan nặng.

Bệnh nhân suy thận: Liều khởi đầu 5mg, tối đa 10mg/48 giờ (suy thận vừa). Tối đa 5mg/ngày (suy thận nặng).

Bệnh nhân dùng thuốc chẹn thụ thể alpha: Liều khởi đầu 5mg.

Bệnh nhân dùng thuốc ức chế mạnh CYP3A4: Không quá 10mg/72 giờ.

Trẻ em: Không khuyến cáo.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Tim mạch:

Hoạt động tình dục có nguy cơ tim mạch. Đánh giá tình trạng tim mạch trước khi dùng tadalafil. Không dùng cho bệnh nhân được khuyên không nên hoạt động tình dục vì lý do tim mạch.

Thị giác:

Không dùng cho bệnh nhân rối loạn võng mạc thoái hóa di truyền.

Niệu - sinh dục:

Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân có biến dạng dương vật hoặc bệnh lý dễ gây cương đau dương vật.

Không nên phối hợp với các thuốc khác điều trị rối loạn cương dương.

Không dùng cho người dưới 18 tuổi.

Xử lý quá liều

Sử dụng các biện pháp hỗ trợ. Thẩm phân máu không hiệu quả.

Quên liều

Bổ sung liều khi nhớ ra. Nếu gần liều tiếp theo, bỏ qua và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Tadalafil

Tadalafil là một chất ức chế chọn lọc phosphodiesterase type 5 (PDE5). Cơ chế tác dụng được mô tả chi tiết trong phần Dược lực học ở trên.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng thuốc.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Aurochem pharma
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Tadalafil
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 2 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Ấn Độ
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.