Thuốc Suntab Tablet

Thuốc Suntab Tablet

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Suntab Tablet là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Nabumetone của Dongkoo. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VN-10271-10. Thuốc được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Hàn Quốc với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén bao phim

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:46

Mô tả sản phẩm


Thuốc Suntab Tablet

Thuốc Suntab Tablet là thuốc gì?

Suntab Tablet là thuốc giảm đau kháng viêm không steroid (NSAID), chứa hoạt chất Nabumetone.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Nabumetone 500mg

Chỉ định:

  • Điều trị các triệu chứng cấp và mãn tính của viêm xương khớp mãn tính và viêm khớp dạng thấp (viêm, sưng, cứng và đau khớp).

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với Nabumetone hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân có nhạy cảm chéo với aspirin và các thuốc kháng viêm không steroide khác: Bệnh nhân từng có dấu hiệu hen, polip mũi, phù mạch hay nổi mề đay sau khi dùng aspirin và các thuốc kháng viêm không steroide khác.
  • Bệnh nhân loét dạ dày - tá tràng tiến triển.
  • Bệnh nhân suy gan nặng.
  • Bệnh nhân suy thận nặng không được thẩm tách máu.
  • Trẻ em dưới 15 tuổi.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Tác dụng phụ:

  • Hệ tiêu hóa: Khó tiêu, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi, tiêu chảy, ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa. Trong trường hợp nặng có thể gây thủng dạ dày, viêm trực tràng, viêm dạ dày. Nguy cơ nghiêm trọng hơn ở người lớn tuổi.
  • Huyết học: Thiếu máu, rối loạn công thức máu (bạch cầu), giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Da: Viêm miệng, ngứa, phát ban da, mề đay, nhạy cảm với ánh sáng, ban đỏ đa dạng, bỏng rộp (Stevens Johnson), nhiễm độc hoại tử biểu bì.
  • Hô hấp: Khí hen cấp (ở một số bệnh nhân).
  • Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu, chóng mặt, ù tai, ngủ gật, mệt mỏi.
  • Tim mạch: Phù, tăng huyết áp, phù chi dưới, nhịp tim nhanh, đỏ bừng mặt.
  • Gan: Tăng tạm thời transaminase huyết thanh hoặc bilirubin. Viêm gan (rất hiếm).
  • Thận: Rối loạn chức năng thận (tăng creatinine huyết thanh hay ure trong nước tiểu), suy thận (hiếm).
  • Rối loạn thị lực: Viêm kết mạc, rối loạn thị giác.
  • Phản ứng dị ứng: Phù niêm, phản ứng tăng nhạy cảm (phản vệ).
  • Nguy cơ huyết khối tim mạch: Nhồi máu cơ tim và đột quỵ.

Hướng dẫn xử trí ADR: Ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ.

Dược lực học:

Nabumetone thuộc nhóm NSAID, có tác dụng kháng viêm, giảm đau và hạ sốt. Thuốc ức chế sinh tổng hợp prostaglandin, chất trung gian gây viêm. Nabumetone là tiền chất, chuyển hóa thành 6-methoxy-2-naphthylacetic acid (6MNA) – chất có hoạt tính ức chế tổng hợp prostaglandin.

Dược động học:

Sau khi uống, khoảng 80% liều nabumetone được tìm thấy trong nước tiểu. Nabumetone chuyển hóa nhanh thành 6MNA. 6MNA gắn kết với protein huyết tương khoảng 99%. Sử dụng chung với thức ăn làm tăng hấp thu 6MNA. 6MNA được chuyển hóa qua gan và đào thải qua nước tiểu. Thời gian bán thải khoảng 24 giờ.

Liều lượng và cách dùng:

Người lớn: Liều khởi đầu thường là 2 viên (1g)/ngày, uống vào buổi tối. Có thể tăng liều lên đến 1.5 - 2g/ngày.

Người lớn tuổi: Liều khuyến nghị không quá 1g/ngày, thường là 1 viên (500mg/ngày).

Lưu ý: Liều dùng chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Thận trọng ở bệnh nhân có bệnh lý đường tiêu hóa hoặc đang dùng thuốc chống đông.
  • Theo dõi chức năng gan khi dùng thuốc dài ngày.
  • Thận trọng ở bệnh nhân suy tim xung huyết, cao huyết áp.
  • Nguy cơ huyết khối tim mạch.

Xử lý quá liều:

Các triệu chứng: Thờ ơ, buồn ngủ, buồn nôn, nôn, đau thượng vị, xuất huyết tiêu hóa, tăng huyết áp, suy thận cấp, trầm cảm, hôn mê. Xử trí: Chăm sóc, điều trị triệu chứng. Có thể gây nôn hoặc dùng than hoạt tính.

Quên liều:

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ.

Thông tin thêm về Nabumetone:

Nabumetone là một thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) được sử dụng để giảm đau và viêm. Nó hoạt động bằng cách ức chế tổng hợp prostaglandin.

Tương tác thuốc:

  • Warfarin: Thận trọng khi dùng cùng vì có tương tác giữa warfarin và các thuốc kháng viêm không steroid khác.
  • Thuốc ức chế men chuyển (ACE): NSAIDs làm giảm tác dụng của thuốc ức chế men chuyển.
  • Aspirin: Có thể làm tăng tác dụng phụ.
  • Thuốc lợi tiểu: Có thể làm giảm tác dụng của thuốc lợi tiểu.
  • Lithium: NSAIDs làm tăng nồng độ Lithium trong huyết tương.
  • Methotrexate: Có thể gây độc tính của methotrexate.

Bảo quản: Bảo quản trong bao bì kín, ở nhiệt độ phòng.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Dongkoo
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Nabumetone
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Hàn Quốc
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.