
Thuốc Sunny Roitin
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
VD-27594-17 là số đăng ký của Thuốc Sunny Roitin - một loại thuốc tới từ thương hiệu Cophavina, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Citicoline , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Sunny Roitin được sản xuất thành Viên nén bao phim và đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:14
Mô tả sản phẩm
Thuốc Sunny Roitin
Thuốc Sunny Roitin là thuốc gì?
Thuốc Sunny Roitin là thuốc tăng cường tuần hoàn não, hỗ trợ điều trị các vấn đề về thần kinh như rối loạn mạch máu não, suy giảm trí nhớ, và các triệu chứng liên quan.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Citicoline | 500mg |
Chỉ định
- Điều trị rối loạn mạch máu não (đột quỵ), đau đầu, chóng mặt, suy giảm trí nhớ, ngủ kém, hay quên, thiếu máu não, bệnh Parkinson và chấn thương não.
- Hỗ trợ cải thiện suy nghĩ, học tập và trí nhớ ở các bệnh nhân bị Alzheimer.
Chống chỉ định
Thuốc Sunny Roitin chống chỉ định trong các trường hợp quá mẫn với citicoline và bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
- Thường gặp (>1/100): Nôn
- Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000): Sốc (nếu hạ huyết áp, tức ngực và khó thở xảy ra, nên ngừng thuốc và sử dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ thích hợp), chán ăn.
- Các tác dụng phụ khác: Quá mẫn (mẩn ngứa), cảm giác bỏng rát, hạ huyết áp tạm thời, khó chịu.
Hướng dẫn xử trí tác dụng phụ: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Tương tác thuốc
- 4-hydroantipyrine làm tăng đáng kể nồng độ mô đến huyết tương của citicoline ở não và gan.
- Citicoline làm tăng tác dụng của L-dopa.
- Không dùng kết hợp với meclofenoxate, centrofenoxine.
Dược lực học
Citicoline là phức hợp của ribose, pyrophosphate, cytosine và choline. Citicoline hoạt động như một chất nhận choline trong con đường chuyển hoá sinh tổng hợp acetylcholine và các phospholipid màng tế bào thần kinh, đặc biệt là phosphatidylcholine. Citicoline kích thích tổng hợp phosphatidylcholine ở phần não bị tổn thương, tăng cường tổng hợp phosphatidylcholine và sphingomyelin nhưng lại đồng thời ức chế quá trình phân huỷ phospholipase. Citicoline cũng tham gia bảo vệ neurone thần kinh bằng cách bảo vệ cardiolipin và sphingomyelin, bảo vệ acid arachidonic–thành phần của phosphatidylcholine và phosphatidylethanolamine, đặc biệt phục hồi nồng độ phosphatidylcholine và kích thích tổng hợp glutathione và các hoạt động của enzyme glutathione. Đồng thời, thuốc còn cung cấp choline cho quá trình tổng hợp chất dẫn truyền thần kinh acetylcholine, kích thích hoạt động của tyrosine hydroxylase và giải phóng dopamine.
Dược động học
Hấp thu
Citicoline là một hợp chất hòa tan trong nước với sinh khả dụng hơn 90%.
Phân bố - chuyển hóa
Citicoline được chuyển hóa ở thành ruột và gan. Sản phẩm của quá trình thủy phân citicoline ở thành ruột là choline và cytidine. Sau khi hấp thu, choline và cytidine phân bố khắp cơ thể, tham gia vào các con đường sinh tổng hợp trong cơ thể và qua hàng rào máu não để tái tổng hợp citicoline.
Thải trừ
Citicoline được bài tiết qua nước tiểu và qua hô hấp thải CO2. Thời gian bán thải qua hô hấp thải CO2 là 56 giờ và thời gian bán thải qua thận là 71 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng: Liều thông thường: Uống 1 viên/lần x 2-3 lần/ngày với thức ăn hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng khi dùng cho các bệnh nhân rối loạn ý thức nghiêm trọng hay tiến triển hoặc xuất huyết não. Khi đó, cần phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp, thuốc cầm máu và thuốc hạ nhiệt.
- Chỉ dùng liều tối thiểu cần thiết và tránh dùng kéo dài do thiếu dữ liệu về an toàn của thuốc khi dùng dài hạn.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho trẻ em và trẻ nhỏ.
- Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose–galactose không nên dùng thuốc này.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể gây choáng váng nên cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc sau khi dùng thuốc.
- Thời kỳ mang thai và cho con bú: Chưa có đủ nghiên cứu về việc sử dụng citicoline trong thai kỳ và cho con bú. Cần thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ.
Xử lý quá liều
Trong trường hợp quá liều, cần điều trị triệu chứng.
Quên liều
Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Citicoline
(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin đã có sẵn trong dữ liệu cung cấp.) Citicoline là một hợp chất tự nhiên có vai trò quan trọng trong hoạt động của não bộ. Nó tham gia vào quá trình tổng hợp các chất dẫn truyền thần kinh và phospholipid, giúp duy trì cấu trúc và chức năng của tế bào thần kinh.
Bảo quản: Bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ không quá 30ºC.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Cophavina |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Citicoline |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |