
Thuốc Sunapred 20mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Sunapred 20mg là thuốc đã được Đồng Nai tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VD-12104-10. Viên nén Thuốc Sunapred 20mg có thành phần chính là Prednisolone , được đóng gói thành Hộp 30 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:58
Mô tả sản phẩm
Thuốc Sunapred 20mg
Thuốc Sunapred 20mg là thuốc gì?
Thuốc Sunapred 20mg là thuốc chứa hoạt chất Prednisolone, thuộc nhóm corticosteroid tổng hợp. Thuốc có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Prednisolone | 20mg |
Chỉ định
Thuốc Sunapred 20mg được chỉ định trong các trường hợp:
- Viêm khớp dạng thấp
- Lupus ban đỏ toàn thân
- Một số thể viêm mạch, viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nút
- Bệnh sarcoid
- Hen phế quản
- Viêm loét đại tràng
- Thiếu máu tan huyết
- Giảm bạch cầu hạt
- Những bệnh dị ứng nặng
- Ung thư (như bệnh bạch cầu cấp, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt ở giai đoạn cuối)
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Nhiễm khuẩn nặng, nhiễm trùng da do virus, nấm hoặc lao (trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não).
- Loét dạ dày tá tràng đang tiến triển.
- Bệnh tâm thần.
- Xơ gan cổ chướng do rượu.
- Viêm gan cấp tính.
- Đang dùng vaccin virus sống.
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100):
- Thần kinh trung ương: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
- Tiêu hóa: Tăng ngon miệng, khó tiêu.
- Da: Rậm lông.
- Nội tiết và chuyển hóa: Rối loạn nước và điện giải, đái tháo đường.
- Thần kinh - cơ và xương: Đau khớp.
- Mắt: Đục thủy tinh thể, glaucom.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Thần kinh trung ương: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, giả u não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
- Tim mạch: Phù, tăng huyết áp, suy tim.
- Da: Trứng cá, teo da, tăng sắc tố da, thâm tím.
- Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng Cushing, ức chế trực tuyến yên - thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ muối nước, tăng glucose huyết.
- Tiêu hóa: Loét dạ dày tá tràng, buồn nôn, nôn, viêm loét thực quản, viêm tụy.
- Thần kinh - cơ và xương: Yếu cơ, teo cơ, loãng xương, gãy xương.
- Miễn dịch: Suy giảm chức năng miễn dịch, chậm lành vết thương và làm tăng khả năng nhiễm trùng.
- Khác: Phản ứng quá mẫn.
Tương tác thuốc
Prednisolone gây cảm ứng enzym cytochrom P450 và là cơ chất của enzym P450 CYP 3A, do đó thuốc này tác động đến chuyển hóa của ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.
- Phenobarbital, phenytoin, rifampicin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của prednisolone.
- Prednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần điều chỉnh liều insulin cao hơn khi dùng chung.
- Tránh dùng đồng thời prednisolone với thuốc chống viêm không steroid vì có thể gây loét dạ dày tá tràng.
Dược lực học
Prednisolone là corticosteroid tổng hợp, chủ yếu được dùng do tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Tác dụng chuyển hóa và giữ muối, nước thấp hơn so với hydrocortison. Prednisolone có tác dụng mineralocorticoid yếu. Tác dụng chống viêm của prednisolone so với các glucocorticoid khác: 5 mg prednisolon có hiệu lực bằng 4 mg methylprednisolon và bằng 20 mg hydrocortison.
Dược động học
Sinh khả dụng theo đường uống của prednisolon xấp xỉ 82%. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt từ 1 - 2 giờ sau khi dùng thuốc. Prednisolon liên kết với protein khoảng 90 - 95%. Độ thanh thải của prednisolon là 8,7 ± 1,6 ml/phút/kg. Thể tích phân bố của thuốc là 1,5 ± 0,2 lít/kg. Prednisolon được chuyển hóa ở gan và những chất chuyển hóa là dạng este sulfat và glucuronid được bài tiết vào nước tiểu. Nửa đời của prednisolon xấp xỉ 1,7 - 2,7 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Dùng đường uống. Uống thuốc khi no và uống với nhiều nước.
Liều dùng: Đường dùng và liều lượng prednisolon phụ thuộc vào bệnh cần điều trị cũng như đáp ứng của người bệnh. Liều lượng đối với trẻ nhỏ và trẻ em phải dựa vào tình trạng nặng nhẹ của bệnh và đáp ứng của người bệnh. Liều dùng khởi đầu cho người lớn có thể từ 5 - 60 mg/ngày, tùy thuộc vào bệnh cần điều trị và thường chia làm 2 - 4 lần mỗi ngày. Liều cho trẻ em có thể từ 1,4 - 2 mg/kg/ngày hoặc 4 - 60 mg/m2/ngày, chia làm 4 lần. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người mới nối thông (ruột, mạch máu), rối loạn tâm thần, loét dạ dày tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn. Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, nên phải sử dụng thận trọng prednisolon cho người cao tuổi. Nên sử dụng liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể. Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress. Khi dùng liều cao có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccin.
Xử lý quá liều
Triệu chứng quá liều gồm hội chứng Cushing, yếu cơ và loãng xương chỉ xảy ra khi điều trị dài ngày. Trong trường hợp này, cần cân nhắc để có quyết định đúng đắn tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng glucocorticoid.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Prednisolone
Prednisolone là một corticosteroid tổng hợp có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch mạnh. Nó được sử dụng rộng rãi trong điều trị nhiều bệnh lý viêm nhiễm và tự miễn.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Đồng Nai |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Prednisolone |
Quy cách đóng gói | Hộp 30 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |