Thuốc Sucralfate

Thuốc Sucralfate

Liên hệ

VD-29187-18 là số đăng ký của Thuốc Sucralfate - một loại thuốc tới từ thương hiệu Vidipha, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Sucralfat , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Sucralfate được sản xuất thành Viên nén và đóng thành Hộp 2 Vỉ x 10 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:46

Mô tả sản phẩm


Thuốc Sucralfate

Thuốc Sucralfate là thuốc gì?

Sucralfate là một muối nhôm của sulfat disacarid, được sử dụng trong điều trị ngắn ngày loét hành tá tràng và dạ dày. Thuốc có tác dụng chủ yếu tại chỗ (ổ loét) hơn là tác dụng toàn thân. Thuốc tạo thành một lớp màng bảo vệ niêm mạc dạ dày và tá tràng bị tổn thương, giúp bảo vệ chúng khỏi tác hại của acid, pepsin và mật.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Sucralfat 1g

Chỉ định

  • Điều trị loét tá tràng, loét dạ dày lành tính, viêm dạ dày mạn tính.
  • Phòng chảy máu dạ dày ruột khi loét do stress.
  • Viêm loét miệng do hóa trị liệu ung thư hoặc nguyên nhân khác do thực quản, dạ dày.
  • Viêm thực quản.
  • Dự phòng loét dạ dày tá tràng tái phát.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với sucralfate hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR > 1/100)

  • Tiêu hóa: Táo bón.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đầy bụng, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng.
  • Da: Ngứa, ban đỏ.
  • Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, buồn ngủ.
  • Khác: Đau lưng, đau đầu.

Hiếm gặp (ADR < 1/1000)

  • Phản ứng quá mẫn: Mày đay, phù Quincke, khó thở, viêm mũi, co thắt thanh quản, mặt phù to.

Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.

Tương tác thuốc

Có thể dùng các antacid cùng với sucralfate trong điều trị loét tá tràng để giảm nhẹ chứng đau, nhưng không được uống cùng một lúc vì antacid có thể ảnh hưởng đến sự gắn của sucralfate trên niêm mạc. Nên uống antacid trước hoặc sau khi uống sucralfate 2-4 giờ.

Các thuốc cimetidin, ranitidin, ciprofloxacin, norfloxacin, ofloxacin, digoxin, warfarin, phenytoin, theophylin, tetracyclin khi uống cùng với sucralfate sẽ bị giảm hấp thu. Vì vậy phải uống các thuốc này 2 giờ trước hoặc sau khi uống sucralfate.

Dùng đồng thời citrat với sucralfate có thể làm tăng nồng độ của nhôm trong máu. Vì vậy, không nên sử dụng sucralfate cùng với các chế phẩm citrat.

Dược lực học

Sucralfate khi gặp acid dịch vị tạo thành một phức hợp giống như bột hồ dính vào niêm mạc bị tổn thương. Sucralfate không trung hòa nhiều độ acid dạ dày. Thuốc có ái lực mạnh đối với vùng loét và tạo ra một hàng rào bảo vệ ổ loét, ức chế tác dụng tiêu protein của pepsin và ngăn cản khuếch tán trở lại acid glycocholic và taurocholic. Thuốc xuất hiện tác dụng sau 1-2 giờ và thời gian tác dụng tới 6 giờ.

Dược động học

Hấp thu: Thuốc hấp thu rất ít (< 5%) qua đường tiêu hóa.

Chuyển hóa: Thuốc không chuyển hóa.

Thải trừ: 90% bài tiết vào phân, một lượng rất nhỏ được hấp thu và bài tiết vào nước tiểu dưới dạng hợp chất không đổi.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Dùng theo đường uống, nên uống Sucralfate lúc đói, trước bữa ăn hoặc trước khi đi ngủ.

Liều dùng:

Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi:

  • Loét tá tràng, viêm dạ dày: 2g/lần, ngày 2 lần (sáng và trước khi ngủ) hoặc 1g/lần, 4 lần/ngày (1 giờ trước bữa ăn và trước khi ngủ), trong 4-8 tuần, có thể dùng tới 12 tuần. Liều tối đa 8g/ngày.
  • Loét dạ dày lành tính: 1g/lần, ngày 4 lần. Điều trị đến khi vết loét lành hẳn (kiểm tra bằng nội soi), thường cần 6-8 tuần.
  • Phòng tái phát loét tá tràng: 1g/lần, ngày 2 lần. Không quá 6 tháng.
  • Phòng loét do stress: 1g/lần, ngày 4 lần, cách một giờ trước mỗi bữa ăn và trước khi đi ngủ, liều tối đa 8g/ngày.
  • Phòng chảy máu dạ dày ruột khi loét do stress: 1g/lần, 6 lần/ngày. Liều tối đa 8g/ngày.

Người suy thận: Thận trọng khi dùng, có thể tích lũy nhôm trong huyết thanh khi dùng dài ngày. Tránh dùng ở người suy thận nặng.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Dùng thận trọng ở người suy thận do nguy cơ tăng tích lũy nhôm trong huyết thanh, nhất là khi dùng dài ngày. Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc do có thể gây buồn ngủ, hoa mắt, chóng mặt. Khi mang thai chỉ nên dùng khi thật cần thiết. Chưa biết sucralfate có bài tiết vào sữa mẹ hay không.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Rối loạn tiêu hóa, đau bụng, buồn nôn và nôn.

Xử trí: Báo ngay cho bác sĩ.

Quên liều

Uống thuốc càng sớm càng tốt. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, chỉ uống liều đó. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Sucralfate (Hoạt chất)

Sucralfate là một hợp chất có tác dụng bảo vệ niêm mạc đường tiêu hóa bằng cách tạo thành một lớp màng bảo vệ tại chỗ loét, ngăn ngừa sự tiếp xúc của acid, pepsin và mật với niêm mạc bị tổn thương. Điều này giúp thúc đẩy quá trình lành vết thương.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Vidipha
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.