Thuốc súc họng súc miệng Betadine

Thuốc súc họng súc miệng Betadine

Liên hệ

VN-20035-16 là số đăng ký của Thuốc súc họng súc miệng Betadine - một loại thuốc tới từ thương hiệu Betadine, được sản xuất tại Síp. Thuốc có thành phần chính là Povidone Iodine , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc súc họng súc miệng Betadine được sản xuất thành Dung dịch súc họng súc miệng và đóng thành Chai x 125ml. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:56

Mô tả sản phẩm


Thuốc Súc Họng Súc Miệng Betadine

Thuốc súc họng súc miệng Betadine là thuốc gì?

Betadine Gargle And Mouthwash là dung dịch sát khuẩn khoang miệng và họng với thành phần chính là iod, được sử dụng để điều trị các trường hợp viêm nhiễm khuẩn ở miệng và họng.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Povidone Iodine 1% w/v

Chỉ định

  • Điều trị viêm, nhiễm khuẩn ở miệng và họng (viêm họng, viêm amidan, viêm loét miệng, viêm lợi, loét áp tơ miệng, nhiễm nấm Candida, cảm và cúm).
  • Dự phòng nhiễm khuẩn trước và sau phẫu thuật (ví dụ: sau khi cắt amidan, sau thủ thuật nha khoa).
  • Vệ sinh khoang miệng thường kỳ.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với iod, povidon hoặc bất kỳ tá dược nào khác.
  • Hoạt động quá mức của tuyến giáp (tăng năng tuyến giáp), các bệnh lý tuyến giáp khác, trước và sau điều trị iod phóng xạ.
  • Trong vòng 4 tuần trước khi làm nhấp nháy đồ iod phóng xạ hoặc điều trị iod phóng xạ trong ung thư biểu mô tuyến giáp.
  • Bệnh nhân bướu giáp, bướu giáp nhân, hoặc các bệnh tuyến giáp khác (đặc biệt là người cao tuổi) có nguy cơ tăng năng tuyến giáp do dùng lượng lớn iod.
  • Điều trị đồng thời với lithium.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi.

Tác dụng phụ

  • Hiếm gặp: Phản ứng mẫn cảm da (ngứa, đỏ da, vết bỏng rộp).
  • Rất hiếm gặp: Phản ứng dị ứng toàn thân cấp tính (hạ huyết áp, khó thở).
  • Sau khi hấp thu lượng lớn povidon-iod: mất cân bằng điện giải, nồng độ osmol trong máu bất thường, suy chức năng thận, nhiễm axit chuyển hóa.

Ngừng sử dụng và báo bác sĩ nếu gặp tác dụng phụ.

Tương tác thuốc

  • Có thể giảm tác dụng khi dùng đồng thời với các sản phẩm chứa enzyme, hydrogen peroxide, bạc và taurolidine.
  • Có thể tạo ra hoạt chất gây hại cho da khi dùng cùng với sản phẩm chứa thủy ngân.
  • Ảnh hưởng đến các xét nghiệm chức năng tuyến giáp.
  • Có thể gây kết quả dương tính giả trong một số xét nghiệm tìm vết máu trong phân hoặc nước tiểu.

Dược lực học

Povidon-iod là phức hợp polyvinylpyrrolidone với iod, giải phóng iod. Iod diệt vi khuẩn, virus, nấm và một số động vật nguyên sinh. Cơ chế tác dụng gồm iod tự do diệt vi khuẩn và iod gắn kết trong chất trùng hợp là nguồn dự trữ. Iod tự do phản ứng với nhóm -SH hoặc –OH của amino acid trong enzyme và protein của vi sinh vật, bất hoạt và tiêu diệt chúng. Hầu hết vi sinh vật bị tiêu diệt trong dưới 1 phút in vitro.

Dược động học

Hấp thu:

Dùng tại chỗ hấp thu toàn thân rất ít. Povidon hấp thu và bài tiết qua thận phụ thuộc vào trọng lượng phân tử. Iod hấp thu tương tự như các đường dùng khác. Thể tích phân bố biểu kiến khoảng 38% trọng lượng cơ thể.

Đào thải:

Chủ yếu qua đường niệu, độ thanh thải 15-60 ml huyết tương/phút.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Súc miệng.

Liều dùng: 20-30ml dung dịch không pha loãng hoặc pha loãng với 2 phần nước. Súc miệng/họng ít nhất 30 giây, 4 lần/ngày (dự phòng). Súc miệng/họng 2 phút, 4 lần/ngày (có tổn thương), đặc biệt sau khi ăn. Thời gian sử dụng thông thường khoảng 14 ngày (trừ khi bác sĩ chỉ định khác).

Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Cẩn trọng khi dùng thường xuyên cho vùng da tổn thương ở người suy thận.
  • Tránh trẻ nhỏ uống phải.
  • Chỉ dùng để súc miệng, họng. Ngừng sử dụng nếu gặp kích ứng.
  • Thai kỳ và cho con bú: Chỉ dùng theo chỉ định của bác sĩ, với liều tối thiểu vì iod có thể qua nhau thai và tiết vào sữa mẹ. Có thể gây thiểu năng tuyến giáp tạm thời ở thai nhi/trẻ sơ sinh.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: đau bụng, bí tiểu, xẹp tuần hoàn, phù thanh quản, phù phổi, chuyển hóa bất thường. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Quên liều

Dùng ngay khi nhớ ra. Nếu gần liều tiếp theo, bỏ qua liều quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin bổ sung về Povidone Iodine

Povidone Iodine là một chất sát khuẩn phổ rộng, có tác dụng diệt khuẩn, diệt nấm và diệt virus. Nó hoạt động bằng cách giải phóng iod, một chất có tính oxy hóa mạnh, làm bất hoạt các protein và enzyme cần thiết cho sự sống của vi sinh vật.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Betadine
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Chai x 125ml
Dạng bào chế Dung dịch súc họng súc miệng
Xuất xứ Síp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.