Thuốc Stemvir

Thuốc Stemvir

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Stemvir là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Tenofovir disoprosil fumarat của INCEPTA. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-21237-18. Thuốc được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 4 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Bangladesh với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén bao phim

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:46

Mô tả sản phẩm


Thuốc Stemvir

Thuốc Stemvir là thuốc gì?

Stemvir là thuốc kháng virus chứa hoạt chất Tenofovir disoproxil fumarat, được sử dụng trong điều trị nhiễm HIV-1 và viêm gan B mạn tính.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Tenofovir disoproxil fumarat 300mg

Chỉ định

Thuốc Stemvir 300mg được chỉ định trong các trường hợp:

  • Điều trị nhiễm HIV-1 ở người lớn, phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.
  • Điều trị nhiễm HIV-1 ở trẻ vị thành niên (12-18 tuổi) đã kháng với các thuốc ức chế men phiên mã ngược tương tự nucleoside (NRTI) hoặc có độc tính ngăn cản việc sử dụng các thuốc ưu tiên.
  • Điều trị viêm gan B ở người lớn có bệnh gan còn bù, có bằng chứng về sự nhân lên của virus, nồng độ ALT trong huyết thanh tăng dai dẳng và có bằng chứng về mô học của viêm và/hoặc xơ gan; hoặc có bằng chứng về viêm gan B kháng lamivudine; hoặc bệnh gan mất bù.
  • Điều trị viêm gan B mạn tính ở trẻ vị thành niên (12-18 tuổi) có bệnh gan còn bù và bằng chứng về bệnh miễn dịch, như sự nhân lên của virus, tăng ALT huyết thanh dai dẳng và có bằng chứng về mô học của viêm và/hoặc xơ gan.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với tenofovir hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ cho con bú.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Stemvir:

Rất hay gặp (ADR ≥ 1/10):

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm phosphate máu.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt.
  • Rối loạn hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, nôn mửa, buồn nôn.
  • Rối loạn da và các mô dưới da: Phát ban.
  • Rối loạn chung và các tác dụng phụ khác: Suy nhược, mệt mỏi, triệu chứng tái lập miễn nhiễm.

Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10):

  • Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu.
  • Rối loạn hệ tiêu hóa: Đau bụng, khó tiêu, đầy hơi.
  • Rối loạn gan mật: Tăng transaminase, tăng men gan.

Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100):

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm kali máu, tăng triglyceride máu.
  • Rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy.
  • Rối loạn cơ xương khớp và các mô liên kết: Sụt giảm tỷ trọng khoáng của xương, tiêu cơ vân, yếu cơ.
  • Rối loạn thận và tiết niệu: Tăng creatin.

Hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000):

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Nhiễm toan lactic, tăng đường huyết.
  • Rối loạn gan mật: Phù gan nặng do nhiễm mỡ, viêm gan trầm trọng sau khi gián đoạn điều trị.
  • Rối loạn da và các mô dưới da: Phù mạch.
  • Rối loạn cơ xương khớp và các mô liên kết: Loãng xương (gây đau xương, tiêu cơ vân, yếu cơ).
  • Rối loạn thận và tiết niệu: Suy thận cấp, suy giảm chức năng thận, hoại tử ống thận cấp, bệnh lý ống lượn gần (bao gồm hội chứng fanconi), viêm thận (kể cả viêm kẽ thận cấp tính), đái tháo nhạt.

Tương tác thuốc

Không nên sử dụng đồng thời:

  • Các dược phẩm khác có chứa tenofovir disoproxil fumarat hoặc tenofovir alafenamid.
  • Adefovir dipivoxil.
  • Thận trọng khi sử dụng chung với didanosin (tăng nguy cơ viêm tuyến tụy, viêm đa dây thần kinh).
  • Các thuốc đào thải qua thận (có thể làm tăng nồng độ tenofovir và/hoặc các thuốc sử dụng đồng thời).
  • Các thuốc độc thận (aminoglycoside, amphotericin B, foscarnet, ganciclovir, pentamidin, vancomycin, cidofovir hoặc interleukin-2).
  • Tacrolimus (cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận).

Dược lực học

Nhóm dược lý: Kháng virus dùng toàn thân, tác nhân ức chế nucleoside và nucleotid phiên mã ngược, mã ATC: J05AF07. Tenofovir disoproxil fumarat là acylic nucleosid phosphonat diester tương tự adenosine monophosphate. Thuốc bị thủy phân thành tenofovir và được phosphoryl hóa thành tenofovir diphosphat, ngăn chặn hoạt tính của men sao chép ngược của HIV-1 và men polymerase của HBV bằng cách cạnh tranh trực tiếp cơ chất deoxyribonucleotid có trong virus và kết thúc chuỗi DNA sau khi gắn vào chuỗi DNA của virus.

Dược động học

Hấp thu:

Tenofovir disoproxil fumarat tan trong nước, sinh khả dụng đường uống khoảng 25%. Liều 300mg đạt nồng độ tối đa trong huyết thanh trong vòng 1 ± 0,4 giờ.

Phân bố:

Độ gắn kết với protein huyết tương thấp (<0,7% và 7,2%). Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định là 1,3 ± 0,6 l/kg và 1,2 ± 0,4 l/kg.

Chuyển hóa và bài tiết:

Khoảng 70-80% tenofovir được bài tiết vào nước tiểu dưới dạng không thay đổi sau 72 giờ. Thời gian bán thải khoảng 12-18 giờ. Khoảng 32 ± 10% liều uống được bài tiết vào nước tiểu sau 24 giờ (sau khi uống liên tiếp các liều 300mg/ngày).

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng:

Uống đường uống, theo chỉ dẫn của bác sĩ. Uống khi no.

Liều dùng:

Người lớn: 300mg (1 viên) x 1 lần/ngày.

Điều trị viêm gan B mạn tính: Thời gian điều trị không tối ưu. Việc ngưng điều trị cần cân nhắc tùy thuộc vào tình trạng bệnh nhân (xem chi tiết trong chỉ định).

Điều trị HIV: Theo hướng dẫn của chương trình phòng chống HIV của Bộ Y tế.

Trẻ em: (Xem chi tiết trong chỉ định)

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Bệnh nhân nhiễm acid lactic và phù gan nặng do nhiễm mỡ (có thể dẫn tới tử vong).
  • Viêm gan trầm trọng sau khi gián đoạn điều trị.
  • Sử dụng chung với các thuốc gây độc thận (gia tăng suy yếu thận).

Xử lý quá liều

Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Có thể dùng thẩm tách máu.

Quên liều

Nếu quên liều trong vòng 12 giờ, uống lại càng sớm càng tốt. Quên liều quá 12 giờ, không uống lại, dùng liều tiếp theo như bình thường. Nếu nôn trong vòng 1 giờ sau khi uống, uống thêm 1 liều. Nôn quá 1 giờ, không cần uống thêm.

Các đối tượng đặc biệt

Suy thận: Chỉ dùng khi lợi ích vượt xa nguy cơ. Cần hiệu chỉnh liều với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 50ml/phút. Không cần điều chỉnh liều với bệnh nhân thiểu năng thận nhẹ (độ thanh thải creatinin 50-80ml/phút).

Thông tin thêm về Tenofovir disoproxil fumarat

(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin có sẵn trong dữ liệu đã cung cấp.)

Tenofovir disoproxil fumarat là một tiền thuốc của tenofovir, một nucleoside reverse transcriptase inhibitor (NRTI). Nó hoạt động bằng cách ức chế sự sao chép của HIV-1 và HBV.

Cảnh báo: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu INCEPTA
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 4 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Bangladesh
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.