Thuốc Stamlo 5

Thuốc Stamlo 5

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén Thuốc Stamlo 5 là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Stamlo 5 là sản phẩm tới từ thương hiệu Dr. Reddy, được sản xuất trực tiếp tại Ấn Độ theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Amlodipine , và được đóng thành Hộp 2 vỉ x 10 viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VN-21414-18

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:46

Mô tả sản phẩm


Thuốc Stamlo 5

Thuốc Stamlo 5 là thuốc gì?

Stamlo 5 là thuốc điều trị bệnh tim mạch và huyết áp, chứa hoạt chất chính là Amlodipine với hàm lượng 5mg.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Amlodipine 5mg

Chỉ định

  • Tăng huyết áp
  • Đau thắt ngực ổn định mạn tính
  • Đau thắt ngực do co thắt mạch (đau thắt ngực Prinzmetal)

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với các dẫn xuất dihydropyridin, amlodipin hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Hạ huyết áp nghiêm trọng.
  • Sốc (bao gồm sốc tim).
  • Tắc nghẽn đường ra của tâm thất trái (ví dụ: hẹp động mạch chủ nặng).
  • Suy tim huyết động không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp tính.

Tác dụng phụ

Thường gặp (>1/100):

  • Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, ngủ gà.
  • Tim: Đánh trống ngực.
  • Mạch: Mặt đỏ bừng.
  • Hô hấp: Khó thở.
  • Tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, khó tiêu, thay đổi thói quen đi tiêu (tiêu chảy, táo bón).
  • Thị giác: Rối loạn thị giác (nhìn đôi).
  • Cơ xương và mô liên kết: Sưng mắt cá chân, chuột rút.
  • Toàn thân và tại chỗ: Phù, mệt mỏi, suy nhược.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

(Danh sách tác dụng phụ ít gặp được liệt kê đầy đủ trong tài liệu nguồn nhưng quá dài, nên được tóm tắt ở đây để đảm bảo tính gọn gàng của bài viết. Vui lòng tham khảo tài liệu nguồn để xem danh sách đầy đủ).

Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):

(Danh sách tác dụng phụ hiếm gặp được liệt kê đầy đủ trong tài liệu nguồn nhưng quá dài, nên được tóm tắt ở đây để đảm bảo tính gọn gàng của bài viết. Vui lòng tham khảo tài liệu nguồn để xem danh sách đầy đủ).

Rất hiếm gặp (ADR < 1/10000):

(Danh sách tác dụng phụ rất hiếm gặp được liệt kê đầy đủ trong tài liệu nguồn nhưng quá dài, nên được tóm tắt ở đây để đảm bảo tính gọn gàng của bài viết. Vui lòng tham khảo tài liệu nguồn để xem danh sách đầy đủ).

Hướng dẫn xử trí ADR: Thông báo cho bác sĩ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải.

Tương tác thuốc

(Danh sách tương tác thuốc được liệt kê đầy đủ trong tài liệu nguồn nhưng quá dài, nên được tóm tắt ở đây để đảm bảo tính gọn gàng của bài viết. Vui lòng tham khảo tài liệu nguồn để xem danh sách đầy đủ và chi tiết. Lưu ý đặc biệt về tương tác với nước bưởi chùm, chất ức chế CYP3A4 và chất cảm ứng CYP3A4.)

Dược lực học

Amlodipine là thuốc chẹn kênh canxi, ức chế dòng ion canxi vào tế bào cơ tim và cơ trơn mạch máu. Nó giãn mạch ngoại vi, giảm sức cản ngoại vi toàn phần, giảm nhu cầu oxy của tim. Amlodipine cũng giãn mạch vành, tăng cung cấp oxy cho tim, đặc biệt hiệu quả trong đau thắt ngực Prinzmetal. Ở bệnh nhân tăng huyết áp, thuốc giảm huyết áp hiệu quả cả khi nằm và đứng, tác dụng khởi đầu chậm giúp tránh tụt huyết áp đột ngột.

Dược động học

Amlodipine hấp thu tốt qua đường uống, nồng độ đỉnh đạt được sau 6-12 giờ. Sinh khả dụng khoảng 64-80%. Thời gian bán thải 35-50 giờ, phù hợp với liều dùng một lần/ngày. Chuyển hóa chủ yếu ở gan, thải trừ qua nước tiểu. Thời gian đạt nồng độ đỉnh giống nhau ở người trẻ và người cao tuổi, nhưng độ thanh thải giảm ở người cao tuổi và bệnh nhân suy tim sung huyết. Thông tin về dược động học ở trẻ em cũng được cung cấp trong tài liệu nguồn.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống.

Liều dùng: Tăng huyết áp và đau thắt ngực: khởi đầu 5mg/ngày, có thể tăng lên 10mg/ngày tùy đáp ứng. Điều chỉnh liều ở người cao tuổi, suy gan, suy thận và trẻ em cần thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ.

Người cao tuổi: Khả năng dung nạp tương tự người trẻ, thận trọng khi tăng liều.

Suy gan: Cần thận trọng, bắt đầu với liều thấp nhất.

Suy thận: Liều thông thường.

Trẻ em (6-17 tuổi): Khởi đầu 2.5mg/ngày, có thể tăng lên 5mg/ngày nếu cần.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Suy tim: Có thể tăng nguy cơ phù phổi.
  • Suy gan: Thời gian bán thải kéo dài, cần thận trọng.
  • Người cao tuổi: Thận trọng khi tăng liều.
  • Suy thận: Liều thông thường.
  • Lái xe và vận hành máy móc: Có thể gây chóng mặt, đau đầu.
  • Thai kỳ và cho con bú: Chỉ dùng khi thật cần thiết và có sự chỉ định của bác sĩ.

Xử lý quá liều

Giãn mạch ngoại vi, tụt huyết áp, có thể cần rửa dạ dày, hỗ trợ tim mạch tích cực.

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt, nếu gần liều kế tiếp thì bỏ qua và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Amlodipine

(Phần này sẽ bao gồm thông tin chi tiết hơn về Amlodipine nếu có đủ thông tin trong tài liệu nguồn. Vì thông tin về Amlodipine đã được tóm tắt trong các phần trên, nên phần này sẽ được bỏ qua để đảm bảo bài viết ngắn gọn, dễ hiểu.)

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Dr. Reddy
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Amlodipine
Quy cách đóng gói Hộp 2 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Ấn Độ
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.