Thuốc Stadsone 16

Thuốc Stadsone 16

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Thuốc Stadsone 16 là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Stella Pharm. Thuốc có thành phần là Methylprednisolone và được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên Viên nén. Thuốc Stadsone 16 được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-29505-18

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:14

Mô tả sản phẩm


Thuốc Stadsone 16

Thuốc Stadsone 16 là thuốc gì?

Stadsone 16 là thuốc kháng viêm thuộc nhóm corticosteroid, chứa hoạt chất chính là Methylprednisolone với hàm lượng 16mg.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Methylprednisolone 16 mg

Chỉ định

Thuốc Stadsone 16 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị một số bệnh bao gồm nguyên nhân do huyết học, dị ứng, viêm, ung thư và tự miễn.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
  • Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
  • Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
  • Đang dùng vaccine virus sống.

Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR > 1/100)

  • Thần kinh trung ương: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
  • Tiêu hóa: Tăng ngon miệng, khó tiêu.
  • Da: Rậm lông.
  • Nội tiết và chuyển hóa: Đái tháo đường.
  • Thần kinh - cơ và xương: Đau khớp.
  • Mắt: Đục thủy tinh thể, glaucoma.
  • Hô hấp: Chảy máu cam.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)

  • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
  • Tim mạch: Phù, tăng huyết áp.
  • Da: Mụn trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô.
  • Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên-thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.
  • Tiêu hóa: Loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.
  • Thần kinh - cơ và xương: Yếu cơ, loãng xương, gãy xương.
  • Khác: Phản ứng quá mẫn.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Dược lực học

Methylprednisolone là một glucocorticoid tổng hợp, dẫn xuất 6-alpha-methyl của prednisolone. Thuốc chủ yếu được dùng để kháng viêm hoặc ức chế miễn dịch. Thuốc thường được dùng dưới dạng ester hóa hoặc không ester hóa để điều trị những bệnh mà corticosteroid có chỉ định. Do methyl hóa prednisolone, methylprednisolone chỉ có tác dụng mineralocorticoid tối thiểu (chuyển hóa muối rất ít), không phù hợp để điều trị đơn độc suy tuyến thượng thận. Nếu dùng methylprednisolone trong trường hợp này, phải dùng thêm một mineralocorticoid. Methylprednisolone có tác dụng kháng viêm, ức chế miễn dịch và chống tế bào tăng sinh.

Dược động học

  • Hấp thu: Sinh khả dụng xấp xỉ 80%. Tác dụng tối đa 1–2 giờ sau khi uống thuốc.
  • Chuyển hóa: Methylprednisolone được chuyển hóa ở gan, giống như chuyển hóa của hydrocortisone.
  • Thải trừ: Các chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu. Thời gian bán thải xấp xỉ 3 giờ, giảm đối với người béo phì.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng: Liều dùng đối với trẻ em phải dựa vào mức độ nặng của bệnh và đáp ứng của bệnh nhân hơn là dựa vào liều chỉ định theo tuổi, cân nặng hoặc diện tích bề mặt da. Sau khi đạt được liều thỏa đáng, phải giảm dần liều xuống tới mức thấp nhất duy trì được đáp ứng lâm sàng.

Người lớn: Liều ban đầu 2–60 mg/ngày, phụ thuộc vào bệnh, thường chia làm 4 lần.

Bệnh dị ứng (viêm da tiếp xúc): Liều khuyến cáo ban đầu (dùng viên 4 mg): 24 mg (6 viên) ngày đầu, sau đó giảm dần mỗi ngày 4 mg cho tới 21 viên (cho trong 6 ngày).

Hen:

  • Trẻ nhỏ hơn 4 tuổi (trên 3 đợt hen nặng/năm) và trẻ 5–11 tuổi bị hen có ít nhất 2 đợt bệnh nặng/năm: Dùng liều 1–2mg/kg/ngày (tối đa 60 mg/ngày). Có thể thêm vào liệu pháp đang dùng điều trị hen.
  • Người lớn và thiếu niên có ít nhất 2 đợt hen nặng/năm: Dùng liều 40–60 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần. Có thể thêm vào liều duy trì corticosteroid khí dung hoặc thuốc giãn phế quản chủ vận beta-2 tác dụng kéo dài.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn, suy gan, suy thận, glaucoma, bệnh tuyến giáp, đục thủy tinh thể.

Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, phải sử dụng thận trọng corticosteroid toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được.

Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngưng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi stress.

Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccine.

Stadsone 16 có chứa tá dược lactose và sucrose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzyme lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose–galactose; hoặc không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose–galactose hoặc thiếu hụt enzyme sucrase-isomaltase.

Xử lý quá liều

Trong trường hợp quá liều thuốc, cần cân nhắc tạm ngưng hoặc ngưng hẳn việc dùng glucocorticoid.

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về Methylprednisolone

Methylprednisolone là một glucocorticoid tổng hợp có tác dụng kháng viêm mạnh, ức chế miễn dịch và chống tăng sinh tế bào. Nó hoạt động bằng cách ức chế sản xuất và giải phóng các chất trung gian gây viêm như histamine và prostaglandin.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Ảnh hưởng của corticosteroid lên khả năng lái xe hay sử dụng máy móc chưa được đánh giá. Không có bằng chứng cho thấy dùng methylprednisolone có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.

Thời kỳ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Dùng kéo dài methylprednisolone toàn thân cho người mẹ có thể dẫn đến giảm nhẹ thể trọng của trẻ sơ sinh. Nói chung, sử dụng methylprednisolone ở người mang thai đòi hỏi phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con.

Thời kỳ cho con bú: Thuốc vào được sữa mẹ nên dùng thuốc rất cẩn thận.

Tương tác thuốc

Methylprednisolone là chất cảm ứng enzyme cytochrome P450 và là cơ chất của isoenzyme CYP3A, do đó thuốc tác động đến chuyển hóa của cyclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepine, ketoconazole, rifampicin.

Phenytoin, phenobarbital, rifampicin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của methylprednisolone.

Methylprednisolone có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn.

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Bảo quản

Trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Stella Pharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Methylprednisolone
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.