
Thuốc Stadnex 20 CAP
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Stadnex 20 CAP với dạng bào chế Viên nang cứng đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-22345-15. Thuốc được đóng gói thành Hộp 4 Vỉ x 7 Viên tại Việt Nam. Esomeprazol là hoạt chất chính có trong Thuốc Stadnex 20 CAP. Thương hiệu của thuốc Thuốc Stadnex 20 CAP chính là Stella Pharm
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:08
Mô tả sản phẩm
Thuốc Stadnex 20 CAP
Thuốc Stadnex 20 CAP là thuốc gì?
Stadnex 20 CAP là thuốc thuộc nhóm thuốc điều trị loét dạ dày - tá tràng và bệnh trào ngược dạ dày - thực quản; thuốc ức chế bơm proton. Thành phần chính là Esomeprazol 20mg.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Esomeprazol | 20mg |
Chỉ định
- Điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD)
- Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược; điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát; điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD).
- Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori, chữa lành loét tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori và phòng ngừa tái phát loét dạ dày tá tràng ở bệnh nhân loét do nhiễm Helicobacter pylori.
- Điều trị loét dạ dày do dùng thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), phòng ngừa loét dạ dày và loét tá tràng do dùng thuốc NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ nhưng cần điều trị thuốc (NSAID) liên tục.
- Điều trị hội chứng Zollinger - Ellison.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với esomeprazole, các dẫn chất benzimidazole hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ.
Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR > 1/100)
- Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, ban ngoài da.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khô miệng.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
- Toàn thân: Mệt mỏi, mắt ngủ, phát ban, ngứa, rối loạn thị giác.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000)
- Toàn thân: Sốt, đổ mồ hôi, phù ngoại biên, mẫn cảm với ánh sáng, phản ứng quá mẫn (bao gồm mày đay, phù mạch, co thắt phế quản, sốc phản vệ).
- Thần kinh trung ương: Kích động, trầm cảm, lú lẫn có hồi phục, ảo giác ở người bệnh nặng.
- Huyết học: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Gan: Tăng enzym gan, viêm gan, vàng da, suy chức năng gan.
- Cơ xương: Đau khớp, đau cơ.
- Tiêu hoá: Rối loạn vị giác, nhiễm khuẩn đường tiêu hoá.
- Da: Ban bọng nước, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da.
- Tiết niệu: Viêm thận kẽ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Thuốc có độ hấp thu phụ thuộc pH của dạ dày: Sự hấp thu của ketoconazol, itraconazol có thể giảm trong khi điều trị với esomeprazole.
Thuốc chuyển hóa nhờ CYP2C19: Esomeprazole là một chất ức chế CYP2C19. Khi bắt đầu hay ngưng điều trị với esomeprazole, cần xem xét khả năng tương tác với các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19. Khi dùng chung với các thuốc chuyển hóa bởi CYP2C19, như diazepam, citalopram, imipramin, clomipramin, phenytoin…, nồng độ các thuốc này trong huyết tương có thể tăng và cần giảm liều dùng. Nên theo dõi nồng độ phenytoin trong huyết tương khi bắt đầu hay ngưng điều trị với esomeprazole. Một tương tác được quan sát giữa clopidogrel và omeprazol. Chưa rõ ý nghĩa lâm sàng của tương tác này. Để đề phòng, không nên sử dụng đồng thời esomeprazole và clopidogrel.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Thuốc điều trị loét dạ dày - tá tràng và bệnh trào ngược dạ dày - thực quản; Các thuốc ức chế bơm proton. Mã ATC: A02BC05. Esomeprazol là thuốc ức chế bơm proton làm giảm tiết acid dạ dày bằng cách ức chế chuyên biệt enzym H+/K+-ATPase tại tế bào thành của dạ dày. Esomeprazole là đồng phân S của omeprazol, được proton hóa và biến đổi trong khoang có tính acid của tế bào thành tạo thành chất ức chế có hoạt tính, dạng sulphenamid không đối quang. Do tác động chuyên biệt trên bơm proton, esomeprazole ngăn chặn bước cuối cùng trong quá trình sản xuất acid, qua đó làm giảm độ acid dạ dày. Tác dụng này phụ thuộc vào liều dùng mỗi ngày từ 20 – 40 mg và đưa đến ức chế tiết acid dạ dày.
Dược động học
Hấp thu: Esomeprazole được hấp thu nhanh sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1 - 2 giờ. Sinh khả dụng của esomeprazole tăng theo liều dùng và khi dùng nhắc lại, đạt khoảng 68% khi dùng liều 20 mg. Thức ăn làm chậm và giảm độ hấp thu của esomeprazol, nhưng lại không làm thay đổi đáng kể tác dụng của esomeprazole lên độ acid trong dạ dày.
Phân bố: Esomeprazole liên kết với protein huyết tương khoảng 97%.
Chuyển hoá: Thuốc được chuyển hoá chủ yếu ở gan nhờ isoenzym CYP2C19 thành các chất chuyển hóa hydroxy và desmethyl không hoạt tính. Phần còn lại được chuyển hoá qua isoenzyme CYP3A4 thành esomeprazole sulfon.
Thải trừ: Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 1,3 giờ. 80% liều uống được đào thải ở dạng chất chuyển hoá trong nước tiểu và phần còn lại qua phân.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Nuốt nguyên viên thuốc với một ít nước. Không nhai hay nghiền nát viên.
Liều dùng (người lớn và trẻ vị thành niên ≥ 12 tuổi)
Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào tình trạng bệnh. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ.
- Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD):
- Viêm xước thực quản do trào ngược: 2 viên (40 mg) x 1 lần/ngày x 4 tuần. Nếu viêm thực quản chưa được chữa lành hay có triệu chứng dai dẳng: Điều trị thêm 4 tuần nữa.
- Điều trị dài hạn viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát: 1 viên (20 mg) x 1 lần/ngày.
- Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD): 1 viên (20 mg) x 1 lần/ngày ở bệnh nhân không bị viêm thực quản.
- Kết hợp phác đồ kháng khuẩn thích hợp diệt trừ Helicobacter pylori và phòng tái phát loét dạ dày tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori: 1 viên (20 mg) Stadnex 20 CAP + 1 g amoxicillin + 500 mg clarithromycin x 2 lần/ngày x 7 ngày.
- Điều trị loét dạ dày do dùng NSAID: 1 viên (20 mg) x 1 lần/ngày x 4 - 8 tuần.
- Phòng ngừa loét dạ dày - tá tràng do dùng NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ: 1 viên (20 mg) x 1 lần/ngày.
- Hội chứng Zollinger - Ellison: Liều khởi đầu: 2 viên (40 mg) x 2 lần/ngày, sau đó điều chỉnh liều theo đáp ứng. Liều duy trì: 4 - 8 viên (80 - 160 mg)/ngày (liều > 80mg/ngày nên chia thành 2 lần dùng).
Trẻ dưới 12 tuổi: Không khuyến cáo chỉ định.
Bệnh nhân tổn thương chức năng thận: Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân tổn thương thận. Thận trọng khi chỉ định cho bệnh nhân suy thận nặng.
Bệnh nhân tổn thương chức năng gan: Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân tổn thương gan mức độ nhẹ - trung bình. Liều tối đa cho bệnh nhân suy gan nặng là 1 viên (20 mg).
Bệnh nhân cao tuổi: Không cần chỉnh liều.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Khi hiện diện bất kỳ một triệu chứng báo động nào (như là giảm cân đáng kể không chủ ý, nôn tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hay đại tiện phân đen) và khi nghi ngờ hoặc bị loét dạ dày nên loại trừ bệnh lý ác tính vì điều trị bằng esomeprazole có thể làm giảm triệu chứng và làm chậm trễ việc chẩn đoán.
- Sử dụng các thuốc ức chế bơm proton, đặc biệt khi dùng liều cao và trong thời gian dài (> 1 năm), có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy cổ xương đùi, cổ tay và xương sống, chủ yếu xảy ra ở người già hoặc khi có các yếu tố nguy cơ khác. Bệnh nhân có nguy cơ loãng xương phải được chăm sóc theo hướng dẫn lâm sàng hiện hành và cần bổ sung đầy đủ vitamin D và calci.
- Khi kê toa esomeprazole để diệt trừ Helicobacter pylori nên xem xét tương tác thuốc có thể xảy ra trong phác đồ điều trị 3 thuốc. Clarithromycin là chất ức chế mạnh CYP 3A4, vì thế nên xem xét chống chỉ định và tương tác đối với clarithromycin khi dùng phác đồ ba thuốc cho bệnh nhân đang dùng các thuốc khác chuyển hoá qua CYP 3A4 như cisaprid.
- Hạ magnesi huyết có thể gặp ở bệnh nhân điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton sau 3 tháng - 1 năm, có thể dẫn đến các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng bao gồm co cứng cơ, loạn nhịp tim và động kinh. Cần theo dõi định kỳ nồng độ magnesi huyết, đặc biệt là bệnh nhân phải dùng thuốc lâu dài, bệnh nhân được chỉ định đồng thời digoxin hoặc thuốc gây hạ magnesi khác như thuốc lợi tiểu.
- Giảm acid dạ dày do bất kỳ nguyên nhân nào (kể cả dùng thuốc ức chế bơm proton) cũng làm tăng số lượng vi khuẩn trong đường tiêu hoá, có thể gây tăng nhẹ nguy cơ nhiễm khuẩn Salmonella và Campylobacter.
- Thuốc có chứa sucrose, vì vậy không nên dùng cho bệnh nhân có vấn đề di truyền không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt enzyme sucrase-isomaltase.
Xử lý quá liều
Triệu chứng quá liều: Triệu chứng trên đường tiêu hoá và tình trạng mệt mỏi. Chưa có chất giải độc đặc hiệu. Khó loại bỏ thuốc khỏi máu bằng thẩm phân vì esomeprazol gắn kết mạnh với protein huyết tương. Nên điều trị triệu chứng và sử dụng các biện pháp hỗ trợ tổng quát.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc Stadnex, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Esomeprazol
Esomeprazol là đồng phân S của omeprazol, có tác dụng mạnh hơn trong việc ức chế bơm proton, dẫn đến giảm tiết acid dạ dày hiệu quả hơn.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn và điều trị phù hợp.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Stella Pharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 4 Vỉ x 7 Viên |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |