
Thuốc Spas-agi 60mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Spas-agi 60 là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Agimexpharm, có thành phần chính là Alverin citrat . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-31063-18. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 6 Vỉ x 10 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Spas-agi 60, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:36
Mô tả sản phẩm
Thuốc Spas-agi 60
Thuốc Spas-agi 60 là thuốc gì?
Spas-agi 60 là thuốc điều trị chống đau do co thắt cơ trơn ở đường tiêu hóa. Thuốc được chỉ định trong các trường hợp như hội chứng ruột kích thích, bệnh đau túi thừa của ruột kết, đau do co thắt đường mật, cơn đau quặn thận, thống kinh nguyên phát.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Alverin citrat | 60mg |
Chỉ định
Thuốc Spas-agi 60 được chỉ định điều trị chống đau do co thắt cơ trơn ở đường tiêu hóa như hội chứng ruột kích thích, bệnh đau túi thừa của ruột kết, đau do co thắt đường mật, cơn đau quặn thận, thống kinh nguyên phát.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tắc ruột hoặc liệt ruột.
Tác dụng phụ
Các phản ứng có hại được phân nhóm theo tần suất: Chưa rõ tần suất:
- Các rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn, sốc phản vệ, khó thở và/hoặc thở khò khè.
- Các rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt.
- Các rối loạn hệ tiêu hóa: Buồn nôn.
- Các rối loạn hệ gan - mật: Vàng da do gan.
- Các rối loạn da và dưới da: Ngứa, ban.
Tương tác thuốc
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Thuốc điều trị rối loạn chức năng ruột khác.
Alverin citrat có tác dụng trực tiếp đặc hiệu chống co thắt cơ trơn ở đường tiêu hóa và tử cung, nhưng không ảnh hưởng đến tim, mạch máu và cơ khí quản ở liều điều trị.
Dược động học
Sau khi được hấp thu từ đường tiêu hóa, alverin citrat chuyển hóa nhanh chóng thành chất chuyển hóa có hoạt tính, nồng độ cao nhất trong huyết tương đạt được sau khi uống 1 - 1,5 giờ. Sau đó thuốc được chuyển hóa tiếp thành các chất không còn hoạt tính và được thải trừ ra nước tiểu bằng bài tiết tích cực ở thận. Thời gian bán thải của alverin trong huyết tương khoảng 0,8 giờ và của chất chuyển hóa có hoạt tính là 5,7 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng
- Người lớn (kể cả người cao tuổi): Uống 1 - 2 viên/lần, 1 – 3 lần/ngày.
- Trẻ em dưới 12 tuổi: Không nên dùng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng
Thuốc dạng viên nén bao phim dùng đường uống. Thuốc được uống trọn viên không nhai với một ly nước, tốt nhất uống thuốc trong bữa ăn hoặc sau bữa ăn.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Từ 40 tuổi trở lên.
- Chảy máu từ ruột, chảy máu âm đạo bất thường.
- Cảm thấy bệnh hoặc nôn, chán ăn hoặc sụt cạn, xanh xao, mệt mỏi, sốt.
- Táo bón nặng, tiểu khó, tiểu đau. Vừa đi du lịch nước ngoài về.
- Mang thai hoặc có khả năng mang thai.
Thành phần tá dược: Thuốc này có chứa lactose và aspartam.
- Lactose: Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
- Aspartam: Là một nguồn của phenylalanin, chất này có thể gây nguy hiểm cho những người bị phenylceton - niệu.
Phụ nữ có thai và cho con bú: Mặc dù không có tác dụng gây quái thai đã được báo cáo, sử dụng trong khi mang thai hoặc cho con bú không được khuyến cáo vì bằng chứng về an toàn trong các nghiên cứu tiền lâm sàng bị giới hạn. Phụ nữ có khả năng mang thai hoặc đang sử dụng các biện pháp tránh thai nên tham khảo ý kiến bác sỹ cẩn thận trước khi điều trị với thuốc này.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc: Nên thận trọng vì thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn như đau đầu, chóng mặt.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Hạ huyết áp và các triệu chứng nhiễm độc giống atropin.
Xử trí: Rửa dạ dày, nên cho uống than hoạt tính trước khi rửa dạ dày và cần có biện pháp hỗ trợ điều trị hạ huyết áp.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Agimexpharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 6 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |