Thuốc Spamerin 135mg

Thuốc Spamerin 135mg

Liên hệ

VD-28508-17 là số đăng ký của Thuốc Spamerin 135mg - một loại thuốc tới từ thương hiệu Abbott, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Mebeverine Hydrochloride , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Spamerin 135mg được sản xuất thành Viên nén bao phim và đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:39

Mô tả sản phẩm


Thuốc Spamerin 135mg

Thuốc Spamerin 135mg là thuốc gì?

Spamerin 135mg là thuốc điều trị triệu chứng của các rối loạn đường tiêu hóa, đặc biệt là hội chứng ruột kích thích.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Mebeverine Hydrochloride 135mg

Chỉ định:

  • Điều trị triệu chứng của hội chứng ruột kích thích (kích thích đại tràng, bệnh đại tràng do co thắt, rối loạn chức năng ruột, táo bón do co thắt, tiêu chảy liên quan đến thần kinh), bao gồm đau bụng, đau quặn bụng, tiêu chảy không đặc hiệu dai dẳng (có hoặc không có táo bón xen kẽ) và đầy hơi.
  • Điều trị co thắt dạ dày ruột thứ phát do bệnh lý thực thể.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn cảm với mebeverine hydrochloride hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân liệt tắc ruột.

Tác dụng phụ:

Rất hiếm gặp: Rối loạn tiêu hóa, chóng mặt, nhức đầu, mất ngủ, chán ăn, giảm nhịp tim. Các trường hợp dị ứng, bao gồm ban đỏ, mày đay và phù mạch cũng đã được báo cáo.

Lưu ý: Ngưng sử dụng và tham khảo ý kiến bác sĩ nếu xuất hiện các triệu chứng mới bất thường hoặc các tác dụng phụ kéo dài hoặc trở nên nặng hơn.

Tương tác thuốc:

Hiện chưa có báo cáo về tương tác thuốc.

Dược lực học:

Mebeverine là thuốc chống co thắt tác dụng trực tiếp lên cơ trơn đường tiêu hóa mà không ảnh hưởng đến nhu động ruột bình thường. Cơ chế tác dụng chính xác chưa được biết rõ, nhưng có thể bao gồm giảm tính hấp thụ ion qua màng tế bào, phong tỏa tái hấp thu noradrenalin, gây tê cục bộ, thay đổi hấp thụ nước, tác dụng kháng muscarinic và ức chế phosphodiesterase yếu.

Dược động học:

  • Hấp thu: Hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống.
  • Phân bố: Không tích lũy đáng kể sau khi dùng đa liều.
  • Chuyển hóa: Chuyển hóa chủ yếu bởi enzyme esteraza thành acid veratric và alcohol mebeverin. Chất chuyển hóa chính là DMAC (demethylated carboxylic acid) có thời gian bán thải ở trạng thái ổn định là 2,45 giờ.
  • Thải trừ: Không được thải trừ dưới dạng chưa chuyển hóa, được chuyển hóa hoàn toàn, chất chuyển hóa bài tiết gần như hoàn toàn qua nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng:

Người lớn và trẻ em trên 18 tuổi: 1 viên x 3 lần/ngày, uống trước bữa ăn 20 phút. Có thể giảm liều sau khi đạt được đáp ứng mong muốn.

Trẻ em dưới 18 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng vì chưa có đủ dữ liệu về an toàn và hiệu quả.

Nhóm bệnh nhân đặc biệt: Chưa có dữ liệu nghiên cứu về liều dùng cho người lớn tuổi, suy gan, suy thận. Tuy nhiên, chưa có báo cáo về nguy cơ cụ thể khi sử dụng thuốc ở các đối tượng này và không cần điều chỉnh liều.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin.
  • Không nên dùng để điều trị triệu chứng hội chứng ruột ngoại biên trong xơ hóa u nang.
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy gan, suy thận, block tim.
  • Có thể gây chóng mặt, nhức đầu, cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
  • Chưa thiết lập tính an toàn và hiệu quả ở phụ nữ mang thai. Thận trọng khi sử dụng. Một lượng nhỏ mebeverin được bài tiết vào sữa mẹ, nên tránh dùng cho phụ nữ cho con bú.

Xử lý quá liều:

Có thể gây kích thích thần kinh trung ương. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Xử trí bằng cách súc rửa dạ dày và điều trị triệu chứng.

Quên liều:

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Mebeverine Hydrochloride:

Mebeverine Hydrochloride là một thuốc chống co thắt tác dụng trực tiếp lên cơ trơn đường tiêu hóa. Thuốc có tác dụng làm giảm các cơn đau bụng và các triệu chứng khác liên quan đến co thắt đường tiêu hóa.

Bảo quản:

Để nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Abbott
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.