Thuốc SP Lerdipin

Thuốc SP Lerdipin

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc SP Lerdipin là sản phẩm được phân phối tại Thuốc Trường Long. Mọi thông tin về sản phẩm liên hệ trực tiếp để biết thêm thông tin.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:20

Mô tả sản phẩm


Thuốc SP Lerdipin

Thuốc SP Lerdipin là thuốc gì?

Thuốc SP Lerdipin là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, cụ thể là thuốc chẹn kênh canxi nhóm dihydropyridin, có tác dụng hạ huyết áp.

Thành phần:

Mỗi viên nén bao phim chứa Lercanidipin Hydrochloride hàm lượng tùy theo chỉ định (ví dụ: 10mg).

Chỉ định:

  • Điều trị cao huyết áp nhẹ đến trung bình.
  • Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc hạ áp khác như thuốc chẹn beta (ví dụ: atenolol), thuốc lợi tiểu (ví dụ: hydroclorothiazid), thuốc ức chế men chuyển (ví dụ: captopril, enalapril).

Chống chỉ định:

  • Dị ứng với lercanidipin, các dihydropyridin khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Sốc tim.
  • Hẹp động mạch chủ nặng.
  • Nhồi máu cơ tim trong vòng 1 tháng.
  • Đau thắt ngực không ổn định.
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
  • Sử dụng đồng thời cyclosporin.
  • Suy gan hoặc suy thận nặng (GFR < 30 ml/phút).
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi.

Tác dụng phụ:

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp Đau đầu, chóng mặt, phù ngoại biên, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, đỏ bừng.
Hiếm gặp Buồn ngủ, đau thắt ngực, buồn nôn, rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, đau bụng, ói mửa, phát ban, đau cơ, tiểu nhiều, suy nhược, mệt mỏi.
Rất hiếm gặp Tăng huyết áp, ngất, phì nướu răng, tăng transaminase máu (có hồi phục), hạ huyết áp, tiểu nhiều, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim.

Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Dược lực học:

Lercanidipin là thuốc chẹn kênh canxi chọn lọc, thuộc nhóm dihydropyridin. Cơ chế tác dụng là ức chế dòng canxi ngoại bào vào màng tế bào cơ tim và cơ trơn mạch máu. Điều này dẫn đến giãn mạch vành và động mạch toàn thân, tăng cung cấp oxy cho cơ tim, giảm sức cản ngoại biên và hạ huyết áp.

Dược động học:

Lercanidipin được hấp thu hoàn toàn sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1,5 - 3 giờ. Tính khả dụng sinh học tăng lên gấp 4 lần khi uống cùng bữa ăn nhiều chất béo. Lercanidipin phân bố rộng rãi đến các mô và cơ quan. Chuyển hóa chủ yếu qua CYP3A4. Thời gian bán thải khoảng 8-10 giờ. Không tích lũy khi dùng lặp lại liều chỉ định. Ở người già và người suy thận hoặc suy gan nhẹ đến trung bình, dược động học không thay đổi đáng kể.

Liều lượng và cách dùng:

Liều khuyến cáo: 10mg/ngày, uống ít nhất 15 phút trước bữa ăn. Liều có thể tăng lên 20mg/ngày tùy thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân. Không nên uống cùng nước bưởi hoặc ăn bưởi.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Thận trọng khi dùng ở người bệnh suy tim hoặc suy chức năng thất trái.
  • Giảm liều khi có tổn thương gan, đái tháo đường.
  • Thận trọng khi dùng ở người già.
  • Tránh dùng phối hợp với chất ức chế mạnh CYP3A4.

Xử lý quá liều:

Liên hệ ngay với trung tâm cấp cứu hoặc cơ sở y tế gần nhất.

Quên liều:

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Lercanidipin Hydrochloride:

Lercanidipin Hydrochloride là một chất chẹn kênh canxi thuộc nhóm dihydropyridin, có tác dụng giãn mạch và hạ huyết áp.

Bảo quản:

Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Shinpoong Deawoo
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Hàn Quốc
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.