Thuốc SP Ambroxol

Thuốc SP Ambroxol

Liên hệ

Thuốc SP Ambroxol là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Shinpoong Deawoo, có thành phần chính là Ambroxol . Thuốc được sản xuất tại Hàn Quốc và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-25958-16. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén và được đóng thành Hộp 10 vỉ x 10 viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc SP Ambroxol, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:17

Mô tả sản phẩm


Thuốc SP Ambroxol

Thuốc SP Ambroxol là thuốc gì?

Thuốc SP Ambroxol là thuốc trị ho, long đờm, được sử dụng trong điều trị các bệnh lý đường hô hấp kèm theo tăng tiết dịch nhầy.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Ambroxol 30mg

Chỉ định

Thuốc SP Ambroxol được chỉ định điều trị các bệnh lý đường hô hấp với tăng tiết dịch nhầy, bao gồm:

  • Các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp kèm theo tăng tiết dịch phế quản không bình thường, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản, viêm phế quản dạng hen.
  • Các bệnh nhân sau mổ và cấp cứu để phòng các biến chứng ở phổi.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với ambroxol hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Loét dạ dày tá tràng tiến triển.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng SP Ambroxol:

  • Thường gặp: Ợ nóng, khó tiêu, buồn nôn, nôn.
  • Ít gặp: Dị ứng (phát ban).
  • Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ cấp tính nặng (chưa chắc chắn liên quan đến ambroxol), khô miệng, tăng transaminase.

Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

  • Ambroxol dùng với kháng sinh (amoxycilin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin) làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi.
  • Không phối hợp với các thuốc chống ho.

Chưa có báo cáo về tương tác bất lợi với các thuốc khác trên lâm sàng.

Dược lực học

Ambroxol là chất chuyển hóa của bromhexin, có tác dụng long đờm và làm tiêu chất nhầy. Một vài nghiên cứu cho thấy ambroxol cải thiện triệu chứng và làm giảm số đợt cấp tính trong viêm phế quản. Thuốc có tác dụng khá đối với người bệnh có tắc nghẽn phổi nhẹ và trung bình. Khí dung ambroxol có tác dụng tốt đối với người bệnh u protein phế nang, mà không chịu rửa phế nang.

Dược động học

Ambroxol hấp thụ nhanh và gần như hoàn toàn trong vòng 0,5 – 3 giờ sau khi dùng thuốc. Thuốc liên kết với protein huyết tương xấp xỉ 90%. Ambroxol khuếch tán nhanh từ máu đến mô với nồng độ thuốc cao nhất trong phổi. Nửa đời trong huyết tương từ 7 – 12 giờ. Khoảng 30% liều uống thải qua vòng hấp thu đầu tiên. Ambroxol được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Tổng lượng bài tiết qua thận xấp xỉ 90%.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống với nước sau khi ăn.

Liều dùng:

  • Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 30 - 60 mg/lần, 2 lần/ngày.
  • Trẻ em 5 - 10 tuổi: 15 - 30 mg/lần (1/2 viên - 1 viên), ngày 2 lần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Cần chú ý với người bị loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu vì ambroxol có thể làm tan các cục đông fibrin và làm xuất huyết trở lại.

Chưa có dữ liệu về tác dụng có hại khi dùng thuốc trong lúc mang thai. Cần thận trọng khi dùng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Chưa có thông tin về nồng độ của bromhexin cũng như ambroxol trong sữa mẹ.

Xử lý quá liều

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy liên hệ ngay với cơ sở y tế gần nhất.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Shinpoong Deawoo
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Ambroxol
Quy cách đóng gói Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Hàn Quốc

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.