
Thuốc Sotivex
Liên hệ
Thuốc Sotivex với thành phần là Solifenacin succinat - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Hà Nam (thuốc không kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-35096-21, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén bao phim Thuốc Sotivex, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:36
Mô tả sản phẩm
Thuốc Sotivex
Thuốc Sotivex là thuốc gì?
Sotivex là thuốc điều trị triệu chứng tiểu không tự chủ do thôi thúc (tiểu són) và/hoặc tiểu nhiều lần và tiểu gấp, có thể xảy ra ở bệnh nhân bị hội chứng bàng quang tăng hoạt động.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Solifenacin succinat | 5mg |
Chỉ định
Sotivex được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị triệu chứng tiểu không tự chủ do thôi thúc (tiểu són) và/hoặc tiểu nhiều lần và tiểu gấp, có thể xảy ra ở bệnh nhân bị hội chứng bàng quang tăng hoạt động.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân bị bí tiểu.
- Tình trạng dạ dày - ruột nặng (bao gồm chứng to đại tràng nhiễm độc).
- Bệnh nhược cơ nặng.
- Glaucoma góc hẹp.
- Những bệnh nhân có nguy cơ đối với những tình trạng trên.
- Bệnh nhân quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của tá dược.
- Bệnh nhân đang thẩm phân máu.
- Bệnh nhân bị suy gan nặng.
- Bệnh nhân bị suy thận nặng hoặc suy gan trung bình và đang điều trị bằng một chất ức chế CYP3A4 mạnh, như ketoconazole.
Tác dụng phụ
Do tác dụng dược lý của solifenacin, Sotivex có thể gây ra các tác dụng kháng cholinergic không mong muốn (nói chung) mức độ nhẹ hoặc trung bình. Tần suất của các tác dụng kháng cholinergic không mong muốn phụ thuộc liều. Phản ứng phụ đã được báo cáo hay gặp nhất với Sotivex là khô miệng.
Nhóm cơ quan hệ thống theo xếp loại của MedDRA | Rất hay gặp (≥ 1/10) | Hay gặp (≥ 1/100, < 1/10) | Ít gặp (≥ 1/1000, <1/100) |
---|---|---|---|
Rối loạn dạ dày - ruột | Khô miệng | Táo bón, Buồn nôn, Khó tiêu, Đau bụng | Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản, Khô họng |
Rối loạn hệ thần kinh | Buồn ngủ, Chóng mặt, Nhức đầu | ||
Rối loạn mắt | Nhìn mờ, Khô mắt |
Lưu ý: Danh sách trên không đầy đủ. Hãy báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Dùng đồng thời với các thuốc khác có đặc tính kháng cholinergic có thể dẫn đến tác dụng điều trị và tác dụng không mong muốn rõ rệt hơn. Solifenacin có thể làm giảm tác dụng của các thuốc kích thích nhu động của đường dạ dày - ruột.
Liều Sotivex tối đa nên giới hạn đến 5mg khi được dùng đồng thời với ketoconazole hoặc các liều điều trị của các chất ức chế mạnh CYP3A4 khác (như ritonavir, nelfinavir, itraconazole).
Dược lực học
Solifenacin là một chất đối kháng thụ thể cholinergic đặc hiệu, cạnh tranh. Nó ức chế cạnh tranh thụ thể muscarin phân nhóm M3, có liên quan chủ yếu đến sự co cơ bàng quang.
Dược động học
Các đặc tính chung
- Hấp thu: Sau khi uống, nồng độ solifenacin tối đa trong huyết tương đạt được sau 3-8 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 90%. Thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu.
- Phân bố: Thể tích phân bố biểu kiến khoảng 600l. Gắn kết với protein huyết tương ở mức độ cao (khoảng 98%).
- Chuyển hóa: Chuyển hóa mạnh bởi gan, chủ yếu bởi CYP3A4.
- Thải trừ: Khoảng 70% được thải trừ qua nước tiểu và 23% qua phân.
Các đặc tính ở bệnh nhân
- Tuổi: Không cần điều chỉnh liều theo tuổi.
- Giới: Dược động học không bị ảnh hưởng bởi giới.
- Suy thận: Ở bệnh nhân suy thận nặng, sự hấp thu solifenacin cao hơn.
- Suy gan: Ở bệnh nhân suy gan trung bình, AUC tăng 60% và t1/2 tăng gấp đôi.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn (bao gồm người cao tuổi): Liều khuyến cáo là 5mg mỗi ngày một lần. Có thể tăng liều lên 10mg mỗi ngày một lần nếu cần.
Bệnh nhân bị suy thận: Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình. Bệnh nhân suy thận nặng nên được điều trị thận trọng và không dùng quá 5mg mỗi ngày một lần.
Bệnh nhân bị suy gan: Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ. Bệnh nhân suy gan trung bình nên được điều trị thận trọng và không dùng quá 5mg mỗi ngày một lần.
Trẻ em và thiếu niên: Chưa được nghiên cứu.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Cần đánh giá các nguyên nhân khác gây tiểu nhiều lần trước khi điều trị. Nên thận trọng khi dùng ở những bệnh nhân có:
- Nghẽn thoát nước tiểu từ bàng quang.
- Rối loạn nghẽn dạ dày ruột.
- Suy thận nặng.
- Suy gan trung bình.
- Dùng đồng thời với chất ức chế CYP3A4 mạnh.
- Thoát vị khe thực quản/trào ngược dạ dày - thực quản.
- Bệnh thần kinh tự động.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Các tác dụng kháng cholinergic nghiêm trọng. Điều trị: Than hoạt, rửa dạ dày (nếu trong vòng 1 giờ), điều trị triệu chứng.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Solifenacin succinate
Cơ chế tác dụng: Solifenacin là một chất đối kháng thụ thể muscarinic M3 chọn lọc, giúp giảm co thắt cơ bàng quang, từ đó làm giảm các triệu chứng tiểu không tự chủ.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Hà Nam |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |