
Thuốc Soredon NN5
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Thuốc Soredon NN5 là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu MEYER-BPC. Thuốc có thành phần là Prednisolone và được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên Viên nén phân tán. Thuốc Soredon NN5 được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-31372-18
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:38
Mô tả sản phẩm
Thuốc Soredon NN5
Thuốc Soredon NN5 là thuốc gì?
Soredon NN5 là thuốc thuộc nhóm corticosteroid, chứa hoạt chất Prednisolone. Prednisolone là một steroid vỏ thượng thận tổng hợp có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch mạnh.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Prednisolone | 5mg |
Chỉ định:
Thuốc Soredon NN5 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Dị ứng: Các trường hợp dị ứng nặng, không đáp ứng với điều trị thông thường; bệnh huyết thanh; các phản ứng quá mẫn của thuốc.
- Rối loạn collagen: Lupus ban đỏ hệ thống, viêm đa khớp dạng thấp, viêm cơ tim cấp tính, hội chứng rối loạn mô liên kết.
- Bệnh khớp: Hỗ trợ điều trị ngắn hạn trong giai đoạn cấp, nặng của bệnh viêm khớp dạng thấp, viêm khớp vảy nến.
- Bệnh da: Viêm da tiếp xúc, vảy nến, u sùi dạng nám, pemphigus.
- Bệnh khối u: Bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em, u lympho ở người lớn.
- Bệnh dạ dày - ruột: Dùng trong giai đoạn cấp của bệnh Crohn, viêm kết tràng loét.
- Bệnh hô hấp: Bệnh sarcoid, lao phổi bùng phát hoặc lan tỏa khi dùng đồng thời với hóa trị liệu phù hợp.
- Bệnh máu: Thiếu máu tan máu tự miễn, ban xuất huyết giảm tiểu cầu.
- Hội chứng thận hư.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với prednisolone hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Nhiễm trùng, trừ trường hợp chỉ định.
- Nhiễm virus (gồm: Viêm gan, herpes simplex, thủy đậu, zona).
- Rối loạn tâm thần.
- Đang dùng vắc xin sống.
Tác dụng phụ:
Những tác dụng không mong muốn thường xảy ra nhiều nhất khi dùng prednisolone liều cao và dài ngày.
Thường gặp, ADR >1/100:
- Thần kinh trung ương: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
- Tiêu hóa: Tăng ngon miệng, khó tiêu.
- Da: Rậm lông.
- Nội tiết và chuyển hóa: Đái tháo đường.
- Thần kinh – cơ và xương: Đau khớp.
- Mắt: Đục thủy tinh thể, glôcôm.
- Hô hấp: Chảy máu cam.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Thần kinh trung ương: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, giả u não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
- Tim mạch: Phù, tăng huyết áp.
- Da: Trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố da.
- Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng dạng Cushing, ức chế trục tuyến yên – thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali - huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.
- Tiêu hóa: Loét dạ dày – tá tràng, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.
- Thần kinh – cơ và xương: Yếu cơ, loãng xương, gãy xương.
- Khác: Phản ứng quá mẫn.
Tương tác thuốc:
Thuốc kháng acid có thể làm giảm hấp thu prednisolone nếu dùng liều cao. Rifampicin, rifabutin, carbamazepin, phenobarbital, phenytoin, primidon, carbimazol và aminoglutethimid làm tăng chuyển hóa corticosteroid và giảm hiệu quả điều trị. Corticosteroid làm tăng tác dụng của các thuốc hạ đường huyết (bao gồm insulin), thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu. Cần thận trọng khi phối hợp với nhiều thuốc khác, tham khảo ý kiến bác sĩ.
Dược lực học:
Prednisolone là một steroid vỏ thượng thận tổng hợp với các đặc tính chủ yếu của một glucocorticoid. Thuốc có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch và tác dụng trên hệ thống máu và lympho.
Cơ chế chống viêm: Ổn định màng lysosom của bạch cầu, ngăn cản giải phóng các hydrolase acid phá hủy từ bạch cầu, ức chế tập trung đại thực bào tại ổ viêm, làm giảm kết dính bạch cầu với nội mô mao mạch, làm giảm tính thấm thành mạch và hình thành phù, giảm thành phần bổ thể, đối kháng với hoạt tính của histamin và giải phóng kinin, giảm tăng sinh nguyên bào sợi, lắng đọng collagen và hình thành sẹo ở giai đoạn sau.
Cơ chế ức chế miễn dịch: Làm giảm hoạt tính và thể tích của hệ thống lympho, giảm tế bào lympho, giảm globulin miễn dịch và nồng độ bổ thể, giảm phức hợp miễn dịch qua các màng.
Dược động học:
Prednisolone được hấp thu dễ dàng từ đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt từ 1 – 2 giờ sau khi uống. Prednisolone được chuyển hóa chủ yếu ở gan và thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa. Thời gian bán thải của prednisolon khoảng 3,6 giờ. Thời gian tác dụng 18 – 36 giờ.
Liều lượng và cách dùng:
Dùng đường uống: Phân tán viên thuốc trong nước trước khi uống. Liều hàng ngày nên được dùng vào buổi sáng sau bữa ăn. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh, cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Người lớn: Liều thông thường: 5 – 60 mg/ngày.
Trẻ em: Liều dùng cần được điều chỉnh theo cân nặng và tình trạng bệnh.
Người cao tuổi: Dùng liều thấp nhất có hiệu quả.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim, suy gan, suy thận, loãng xương, đang mang thai hoặc cho con bú, hoặc có tiền sử rối loạn tâm thần.
Xử lý quá liều:
Rửa dạ dày hoặc gây nôn ngay lập tức, sau đó điều trị triệu chứng hoặc hỗ trợ. Điều trị quá liều mạn ở bệnh nhân mắc bệnh nặng phải tiếp tục dùng steroid, có thể giảm liều prednisolon tạm thời hoặc luân phiên ngày điều trị.
Quên liều:
Uống thuốc ngay khi nhớ ra, nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên. Không được uống liều gấp đôi.
Thông tin về Prednisolone (Hoạt chất):
Prednisolone là một glucocorticoid tổng hợp có tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch mạnh. Thuốc được sử dụng rộng rãi trong điều trị nhiều bệnh lý khác nhau, tuy nhiên cần thận trọng do có nhiều tác dụng phụ, đặc biệt khi dùng liều cao và kéo dài.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | MEYER-BPC |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Prednisolone |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén phân tán |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |