
Thuốc Sopezid 40
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Sopezid 40 là thuốc đã được Kwality Pharmaceutical tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VN-22359-19. Viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột Thuốc Sopezid 40 có thành phần chính là Esomeprazol , được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Ấn Độ, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:40
Mô tả sản phẩm
Thuốc Sopezid 40
Thuốc Sopezid 40 là thuốc gì?
Sopezid 40 là thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton, được sử dụng để điều trị các bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid dạ dày.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Esomeprazol | 40mg |
Chỉ định:
- Trào ngược dạ dày - thực quản: Điều trị và viêm thực quản trào ngược. Điều trị duy trì viêm loét thực quản trào ngược ngăn ngừa tái phát. Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.
- Điều trị và dự phòng loét dạ dày tá tràng do H. pylori.
- Phòng và điều trị loét dạ dày – tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid.
- Hội chứng Zollinger – Ellison.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn cảm với các thuốc do ức chế bơm proton hoặc quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Chống chỉ định phối hợp esomeprazol với nelfinavir.
Tác dụng phụ:
Nhìn chung, esomeprazol dung nạp tốt cả khi sử dụng trong thời gian ngắn hoặc trong thời gian dài. Các tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm:
- Thường gặp (>1/100): Đau đầu, chóng mặt, ban ngoài da, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khô miệng.
- Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Mệt mỏi, mất ngủ, buồn ngủ, phát ban, ngứa, rối loạn thị giác.
- Hiếm gặp (<1/1000): Sốt, đổ mồ hôi, phù ngoại biên, mẫn cảm với ánh sáng, phản ứng quá mẫn (bao gồm mày đay, phù mạch, co thắt phế quản, sốc phản vệ), kích động, trầm cảm, lú lẫn có hồi phục, ảo giác (ở người mắc bệnh nặng), chứng mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng enzym gan, viêm gan, vàng da, suy chức năng gan, rối loạn vị giác, đau khớp, đau cơ, viêm thận kẽ, ban bọng nước, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da.
Lưu ý: Do làm giảm độ acid của dạ dày, các thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn ở đường tiêu hoá.
Tương tác thuốc:
Esomeprazol có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:
- Ketoconazol, muối sắt, digoxin (giảm hấp thu do tăng pH dạ dày).
- Cilostazol (tăng nồng độ cilostazol).
- Voriconazol (tăng nồng độ esomeprazol).
- Rifampin (giảm nồng độ esomeprazol).
- Thuốc lợi tiểu thiazid hoặc lợi tiểu quai (tăng nguy cơ hạ magnesi huyết).
- Atazanavir (giảm nồng độ atazanavir).
- Clopidogrel (giảm hiệu quả của clopidogrel).
- Digoxin (tăng nguy cơ độc tính tim của digoxin).
- Sucralfat (giảm hấp thu esomeprazol).
- Tacrolimus (tăng nồng độ tacrolimus).
- Warfarin (tăng nguy cơ chảy máu).
- Clarithromycin (tăng nồng độ esomeprazol và chất chuyển hóa của clarithromycin).
- Diazepam (tăng nồng độ diazepam).
Dược lực học:
Esomeprazol là dạng đồng phân S của omeprazol, gắn với H+/ K+ - ATPase (bơm proton) ở tế bào thành dạ dày, ức chế đặc hiệu hệ thống enzyme này, ngăn cản sự bài tiết acid vào dạ dày. Esomeprazol ức chế tiết acid dạ dày cơ bản và cả khi bị kích thích.
Dược động học:
Esomeprazol hấp thu nhanh sau khi uống, đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương sau 1-2 giờ. Sinh khả dụng tăng lên theo liều dùng và khi dùng nhắc lại. Thức ăn làm chậm và giảm hấp thu. Khoảng 97% esomeprazol gắn vào protein huyết tương. Chuyển hóa chủ yếu ở gan. Nửa đời thải trừ trong huyết tương 1-1,5 giờ. Khoảng 80% liều uống được thải trừ dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt tính trong nước tiểu, phần còn lại trong phân.
Liều lượng và cách dùng:
Uống ít nhất 1 giờ trước khi ăn. Nuốt cả viên, không nhai hay nghiền. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào chỉ định và thể trạng bệnh nhân. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
- Điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản nặng có viêm thực quản: 40 mg/ngày trong 4 tuần, có thể kéo dài thêm 4 tuần.
- Điều trị loét dạ dày – tá tràng có Helicobacter pylori: 40 mg/ngày trong 10 ngày (kết hợp với kháng sinh).
- Điều trị duy trì, triệu chứng trào ngược dạ dày - thực quản, dự phòng loét dạ dày: 20 mg/ngày.
- Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison: Liều dùng tùy thuộc vào tình trạng bệnh.
Người suy gan: Có thể cần giảm liều.
Người suy thận: Không cần giảm liều, nhưng thận trọng ở người suy thận nặng.
Người cao tuổi và trẻ em >12 tuổi: Có thể dùng liều như người lớn.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Loại trừ khả năng ung thư dạ dày trước khi dùng.
- Thận trọng khi dùng ở người mắc bệnh gan, phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
- Dùng lâu dài có thể gây viêm teo dạ dày hoặc tăng nguy cơ nhiễm khuẩn.
- Có thể làm giảm hấp thu vitamin B12.
- Có thể làm tăng nguy cơ gãy xương.
- Có thể gây hạ magnesi huyết.
- Bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp như không dung nạp fructose, giảm hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc này.
Xử lý quá liều:
Chưa có báo cáo về quá liều esomeprazol ở người. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều:
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Esomeprazol (hoạt chất):
Esomeprazol là đồng phân S của omeprazol, có tác dụng ức chế bơm proton mạnh hơn omeprazol. Nó được hấp thu nhanh chóng, chuyển hóa ở gan và thải trừ qua nước tiểu và phân.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng thuốc.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Kwality Pharmaceutical |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Thuốc kê đơn | Có |