Thuốc Sizodon 1

Thuốc Sizodon 1

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Sizodon 1 với thành phần là Risperidonum - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Sun Pharma (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 5 Vỉ x 10 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VN-21968-19, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén bao phim Thuốc Sizodon 1, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:15

Mô tả sản phẩm


Thuốc Sizodon 1mg

Thuốc Sizodon 1 là thuốc gì?

Sizodon 1 là thuốc điều trị các bệnh lý tâm thần, chứa hoạt chất chính là Risperidonum với hàm lượng 1mg.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Risperidonum 1 mg

Chỉ định:

  • Điều trị tâm thần phân liệt.
  • Điều trị các cơn hưng cảm trung bình đến nặng trong rối loạn lưỡng cực.
  • Điều trị ngắn hạn (đến 6 tuần) ở những bệnh nhân Alzheimer mất trí nhớ kéo dài từ vừa đến nặng, không đáp ứng với các biện pháp không dùng thuốc và có hành động gây hại cho bản thân hoặc người khác.
  • Điều trị triệu chứng ngắn hạn (lên đến 6 tuần) trong rối loạn hành vi kéo dài ở trẻ em từ 5 tuổi và thanh thiếu niên với chức năng trí tuệ dưới mức trung bình hoặc chậm phát triển trí tuệ được chẩn đoán theo tiêu chuẩn DSM-IV, trong đó mức độ nghiêm trọng của hành vi hung hăng hoặc gây rối cần điều trị bằng thuốc.

Điều trị bằng thuốc là một phần không thể thiếu của một liệu trình điều trị toàn diện, bao gồm can thiệp tâm lý xã hội và giáo dục. Risperidon được khuyến cáo tuân theo chỉ định của chuyên gia về thần kinh ở trẻ em và chuyên gia tâm lý ở trẻ vị thành niên hoặc các bác sỹ đã có kinh nghiệm điều trị chứng rối loạn hành vi kéo dài của trẻ em và thanh thiếu niên.

Chống chỉ định:

Thuốc Sizodon chống chỉ định trong các trường hợp mẫn cảm với risperidon hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ:

(Lưu ý: Danh sách tác dụng phụ dưới đây không đầy đủ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.)

Thường gặp (ADR >1/100):

  • Toàn thân: Sốt, mệt mỏi, phủ ngoại vi, suy nhược, đau ngực.
  • Xét nghiệm: Tăng prolactin máu.
  • Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng: Tăng sự thèm ăn, giảm ngon miệng.
  • Thần kinh: Đau đầu, hội chứng parkinson, đau đầu chứng ngồi, nằm không yên, chóng mặt, chứng rối loạn trương lực, buồn ngủ.
  • Tiêu hoá: Nôn mửa, tiêu chảy, táo bón, buồn nôn, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, khô miệng, đau dạ dày.
  • Da và mô dưới da: Phát ban, ban đỏ.
  • Máu: Giảm bạch cầu có sốt, tăng bạch cầu ái toan, giảm hemoglobin.
  • Tim mạch: Kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ, điện tâm đồ bất thường.
  • Mắt: Nhìn mờ.
  • Hô hấp, lồng ngực, trung thất: Viêm phổi, bệnh cúm, viêm phế quản, nhiễm trùng đường hô hấp trên, khó thở, chảy máu cam, ho, nghẹt mũi, đau họng - thanh quản.
  • Tiết niệu: Chứng đái dầm.
  • Cơ xương khớp: Đau khớp, đau lưng, đau tột độ.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Toàn thân: Phù mặt, rối loạn chuyển động, cảm giác bất thường, chậm chạp, bệnh giống cúm, khát nước, khó chịu ở ngực, ớn lạnh.
  • Hô hấp, lồng ngực, trung thất: Thở khò khè, viêm phổi hít, tắc nghẽn động mạch phổi, rối loạn hô hấp, tiếng ran, tắc nghẽn đường hô hấp, khó phát âm.
  • Tiết niệu: Bí tiểu, tiểu khó, tiểu không tự chủ, chứng tiểu rắt.
  • Thần kinh: Không đáp ứng với các kích thích, mất ý thức, ngất, trầm cảm, biến cố mạch máu não, cơn thiếu máu thoáng qua, khó phát âm, gây náo động, ngủ lịm, chóng mặt tư thế, rối loạn cân bằng, rối loạn vận động muộn, rối loạn lời nói, bất thường hoạt động, giảm xúc cảm.
  • Tiêu hoá: Khó nuốt, viêm dạ dày.
  • Tai: Đau tai, ù tai.
  • Da và mô dưới da: Phù mạch, tổn thương da, rối loạn da, ngứa, mụn, da bị đổi màu, rụng tóc, viêm da tiết bã, da khô, tăng sừng.
  • Tim mạch: Hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế, đỏ bừng mặt.
  • Máu: Giảm bạch cầu, thiếu máu, giảm tiểu cầu giảm bạch cầu hạt, mất bạch cầu hạt.
  • Mắt: Viêm kết mạc, sung huyết ở mắt, ghèn mắt, sưng mắt, khô mắt, chảy nước mắt, sợ ánh sáng, thị lực giảm, bọng mắt, tăng nhãn áp.
  • Cơ xương khớp: Yếu cơ, đau cơ, đau cổ, sưng khớp, dáng điệu bất thường, tê cứng khớp, đau cơ xương ngực, tiêu cơ vân.
  • Xét nghiệm: Tăng transaminase, tăng creatine phosphokinase máu.

Tương tác thuốc:

Cần thận trọng khi sử dụng Sizodon cùng với các thuốc kéo dài khoảng QT. Sizodon có thể tương tác với các thuốc ức chế hoặc cảm ứng CYP2D6 và CYP3A4, ảnh hưởng đến dược động học của risperidon. Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với các chất tác động trung ương khác (rượu, thuốc phiện, thuốc kháng histamin, benzodiazepin).

Dược lực học:

Risperidon là một chất đối kháng chọn lọc monoaminergic. Nó có ái lực cao với thụ thể serotonin HT2 và thụ thể dopamin D2. Risperidon cũng gắn với các thụ thể alpha 1-adrenergic, và ái lực thấp hơn với thụ thể histamin H1 và các thụ thể alpha 2-adrenergic. Risperidon không có ái lực với thụ thể cholinergic. Risperidon là một chất đối kháng D2 mạnh, cải thiện các triệu chứng dương tính của tâm thần phân liệt, ít gây giảm vận động và gây chứng giữ nguyên tư thế hơn thuốc chống loạn thần cổ điển. Cân bằng đối kháng serotonin và dopamin trung ương có thể làm giảm tác dụng phụ ngoại tháp và mở rộng các hoạt động điều trị các triệu chứng âm tính và triệu chứng nhận thức của tâm thần phân liệt.

Dược động học:

Hấp thu: Risperidon được hấp thu hoàn toàn sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 1-2 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối đường uống của risperidon là 70%. Sự hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Trạng thái ổn định của risperidon đạt được trong vòng 1 ngày.

Phân bố: Risperidon được phân bố nhanh chóng. Thể tích phân bố là 1 - 2 L/kg. Trong huyết tương, risperidon gắn với albumin và glycoprotein alpha-acid. Sự gắn kết với protein huyết tương của risperidon là 90%.

Chuyển hóa: Risperidon được chuyển hóa bởi CYP2D6 thành 9-hydroxy-risperidon có hoạt tính dược lý tương tự như risperidon. Risperidon và 9-hydroxy-risperidon là thành phần hoạt tính chống loạn thần.

Thải trừ: Một tuần sau khi uống, 70% liều dùng được bài tiết trong nước tiểu và 14% trong phân. Trong nước tiểu, risperidon và 9-hydroxy-risperidon chiếm 35-45% liều dùng. Phần còn lại là các chất chuyển hóa không hoạt tính. Thời gian bán thải của risperidon khoảng 3 giờ, của 9-hydroxy-risperidon là 24 giờ.

Liều lượng và cách dùng:

Sizodon sử dụng đường uống. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng, mức độ bệnh và chỉ định của bác sĩ. Xem chi tiết phần liều dùng trong hướng dẫn sử dụng.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Bệnh nhân cao tuổi mất trí nhớ: Tăng tỷ lệ tử vong.
  • Nguy cơ tác dụng không mong muốn lên mạch máu não tăng.
  • Hạ huyết áp tư thế.
  • Chứng giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.
  • Rối loạn vận động muộn/ triệu chứng ngoại tháp.
  • Hội chứng ác tính do thuốc an thần.
  • Bệnh Parkinson và sa sút trí tuệ thể Lewy.
  • Tăng đường huyết và bệnh đái tháo đường.
  • Động kinh.
  • Chứng cương dương vật.
  • Huyết khối tĩnh mạch.
  • Hội chứng mềm mống mắt trong phẫu thuật.

Xử lý quá liều:

Các triệu chứng quá liều bao gồm buồn ngủ, mệt mỏi, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, triệu chứng ngoại tháp, kéo dài khoảng QT và co giật. Điều trị hỗ trợ bao gồm giữ thông thoáng đường thở, đảm bảo đủ oxy và thông khí. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Quên liều:

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ.

Thông tin thêm về Risperidonum:

(Phần này cần bổ sung thêm thông tin chi tiết về Risperidonum nếu có sẵn)

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Sun Pharma
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 5 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.