
Thuốc Siofor 850
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Thuốc Siofor 850 là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Berlin. Thuốc có thành phần là Metformin và được đóng gói thành Hộp 4 Vỉ x 15 Viên Viên nén bao phim. Thuốc Siofor 850 được sản xuất tại Ý và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VN-15733-12
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:46
Mô tả sản phẩm
Thuốc Siofor 850
Thuốc Siofor 850 là thuốc gì?
Siofor 850 là thuốc thuộc nhóm biguanid, được sử dụng để điều trị đái tháo đường type 2 ở người lớn và trẻ em trên 10 tuổi. Thuốc giúp hạ đường huyết ở bệnh nhân tiểu đường type 2, đặc biệt là những bệnh nhân béo phì mà đường huyết không được kiểm soát đầy đủ chỉ bằng chế độ ăn kiêng và tập luyện. Siofor 850 có thể được dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc trị tiểu đường khác như sulfonylurea hoặc insulin.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Metformin | 850 mg |
Chỉ định:
- Điều trị đái tháo đường type 2 ở người lớn.
- Điều trị đái tháo đường type 2 ở trẻ em trên 10 tuổi.
- Hạ đường huyết ở bệnh nhân tiểu đường type 2 béo phì, không kiểm soát được đường huyết bằng chế độ ăn và tập luyện.
- Điều trị đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc trị tiểu đường khác (sulfonylurea, insulin).
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với metformin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Nhiễm ceton acid do đái tháo đường hoặc đường huyết cao đe dọa tính mạng.
- Suy thận hoặc rối loạn chức năng thận.
- Các tình trạng cấp tính có thể dẫn đến suy thận (mất nước, nhiễm trùng nặng, suy tuần hoàn).
- Tiêm thuốc cản quang có chứa iod vào mạch máu (ngừng Siofor 850 ít nhất 48 giờ trước và sau khi chụp).
- Bệnh cấp hoặc mãn tính gây giảm oxy huyết (suy tim, rối loạn chức năng phổi).
- Nhồi máu cơ tim gần đây.
- Suy gan, ngộ độc rượu cấp hoặc nghiện rượu.
- Phụ nữ cho con bú.
Tác dụng phụ:
Thường gặp (>1/100):
- Tiêu hóa: Chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi, táo bón, ợ nóng.
- Thần kinh: Thay đổi vị giác.
- Da: Phát ban, mày đay, nhạy cảm với ánh sáng.
- Chuyển hóa: Giảm nồng độ vitamin B12.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Huyết học: Loạn sản máu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết, suy tủy, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt.
- Chuyển hóa: Nhiễm acid lactic (nôn mửa, đau bụng, đau cơ, chuột rút, mệt mỏi).
Tương tác thuốc:
- Tăng hiệu quả Siofor 850: Thuốc ức chế ACE, thuốc cản quang chứa iod, rượu.
- Giảm hiệu quả Siofor 850: Corticosteroid, thuốc điều trị hen phế quản, thuốc lợi tiểu.
Dược lực học:
Metformin là thuốc chống đái tháo đường nhóm biguanid, có tác dụng hạ đường huyết cả trước và sau khi ăn. Metformin tác động theo 3 cơ chế chính:
- Giảm sản xuất glucose tại gan.
- Tăng tính nhạy cảm với insulin tại cơ.
- Giảm hấp thu glucose ở ruột.
Metformin còn có tác dụng trên chuyển hóa lipid, làm giảm tổng lượng cholesterol, LDL cholesterol và triglyceride.
Dược động học:
Hấp thu: Tmax đạt được trong vòng 2,5 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 50-60%. Một phần không hấp thu được thải trừ qua phân (20-30%).
Phân bố: Liên kết với protein huyết tương không đáng kể. Phân bố vào hồng cầu.
Chuyển hóa: Bài tiết qua nước tiểu ở dạng không đổi. Không có chất chuyển hóa ở người.
Thải trừ: Hệ số thanh thải thận > 400 ml/phút. Nửa đời thải trừ khoảng 6,5 giờ. Suy giảm chức năng thận làm kéo dài nửa đời thải trừ và tăng nồng độ metformin trong huyết tương.
Liều lượng và cách dùng:
Người lớn: Liều đơn: 850 mg. Liều hàng ngày: 1700-2550 mg (tối đa 2550 mg). Uống toàn bộ viên thuốc trong hoặc sau bữa ăn với nước.
Trẻ em trên 10 tuổi: Liều đơn hoặc phối hợp với insulin: 850 mg. Liều hàng ngày tối đa: 1700 mg.
Lưu ý: Liều dùng chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Thận trọng với người bị rối loạn chức năng gan.
- Thông báo cho bác sĩ nếu bị nhiễm trùng.
- Đánh giá chức năng thận định kỳ.
- Ngừng dùng thuốc ít nhất 48 giờ trước và sau khi chụp X-quang sử dụng thuốc cản quang có chứa iod.
- Ngừng dùng thuốc 2 ngày trước và sau phẫu thuật.
- Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi và trẻ em.
- Tránh uống rượu.
Xử lý quá liều:
Quá liều có thể gây nhiễm acid lactic. Các triệu chứng gồm buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, đau cơ, chuột rút, thở gấp, hôn mê. Cần liên hệ ngay với bác sĩ.
Quên liều:
Uống liều đã quên ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không được uống gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Metformin:
Metformin là một thuốc được sử dụng rộng rãi trong điều trị đái tháo đường type 2. Hiệu quả và độ an toàn của nó đã được chứng minh qua nhiều nghiên cứu lâm sàng.
Bảo quản:
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 25°C. Để xa tầm tay trẻ em.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.