
Thuốc Simelox
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Simelox với thành phần Simethicone , Magnesium hydroxide , Aluminum hydroxide , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Pharmedic. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Việt Nam) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 10 Gói x 10g). Hỗn dịch uống Thuốc Simelox có số đăng ký lưu hành là VD-20191-13
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:46
Mô tả sản phẩm
Thuốc Simelox
Thuốc Simelox là thuốc gì?
Simelox là thuốc điều trị triệu chứng rối loạn tiêu hóa, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến thừa acid dạ dày và đầy hơi.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Simethicone | 40mg |
Magnesium hydroxide | 400mg |
Aluminum hydroxide | 400mg |
Chỉ định
- Điều trị triệu chứng rối loạn tiêu hóa do thừa acid dạ dày gây ra như khó tiêu, loét dạ dày - tá tràng, viêm dạ dày;
- Điều trị triệu chứng đầy hơi, khó chịu ở bụng, đau ở vùng thượng vị, ợ chua;
- Điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày - thực quản.
Chống chỉ định
- Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân suy thận nặng.
- Giảm phosphat máu.
- Trẻ nhỏ tuổi do nguy cơ nhiễm độc nhôm.
Tác dụng phụ
- Táo bón, cứng bụng, phân rắn, buồn nôn, nôn.
- Giảm phosphat máu (khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao).
- Magnesium hydroxide có thể gây tiêu chảy. Ở bệnh nhân suy thận thường xảy ra chứng cao magnesi huyết.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Sự hấp thu của tetracyclin, digoxin, indomethacin, muối sắt, allopurinol, isoniazid, benzodiazepin, corticosteroid, penicilamin, phenothiazin, ranitidin, ketoconazol, itraconazol và quinolon sẽ giảm khi dùng chung với thuốc kháng acid. Vì vậy, nên uống thuốc kháng acid trước hay sau 2 giờ với những thuốc này.
Dược lực học
Các antacid chứa nhôm và magnesi có khả năng trung hòa acid dịch vị, bảo vệ niêm mạc dạ dày, tá tràng. Simethicon là chất tác động bề mặt giúp phá bọt trong dạ dày nhằm chống đầy hơi, trị chướng bụng.
Dược động học
Nhôm hydroxyd: Tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydrocloric ở dạ dày tạo thành nhóm clorid và nước. Khoảng 17 - 30% lượng nhôm clorid vừa tạo ra được hấp thu và sau đó được thải trừ qua thận. Ở ruột non, nhôm clorid chuyển nhanh thành muối nhóm kiềm không tan, kém hấp thu.
Magnesi hydroxyd: Phản ứng với acid hydrocloric ở dạ dày tạo thành magnesi clorid và nước. Khoảng 15 - 30% lượng magnesiclorid vừa tạo ra được hấp thu và sau đó được thải trừ qua thận. Còn lượng magnesi hydroxyd nào mà chưa chuyển hoá thành magnesi clorid thì có thể chuyển hoá ở ruột non và được hấp thu không đáng kể.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống sau 3 bữa ăn chính 20-30 phút và trước khi đi ngủ hoặc vào lúc đau.
Liều dùng: Uống từ 1 đến 2 gói.
Liều dùng tối đa khuyến cáo: Để chữa triệu chứng rối loạn tiêu hoá, khó tiêu, không nên dùng quá 2 tuần, trừ khi có lời khuyên hoặc giám sát của thầy thuốc.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thuốc kháng acid chứa magnesi nên dùng thận trọng cho người bệnh suy thận, suy tim.
- Thuốc chứa magnesi thường gây nhuận tràng mà chứng này thường do liều cao.
- Bệnh nhân suy tim sung huyết, suy thận, phù, xơ gan và chế độ ăn ít natri.
- Người bị chảy máu đường tiêu hóa.
Thời kỳ mang thai: Thuốc được coi là an toàn, nhưng nên tránh dùng liều cao kéo dài. Đã có thông báo tác dụng phụ như tăng hoặc giảm magnesi huyết, tăng phản xạ gân ở bào thai và trẻ sơ sinh, khi người mẹ dùng thuốc magnesi antacid lâu dài và đặc biệt với liều cao. Magnesi có thể qua hàng rào nhau thai khi dùng cho phụ nữ có thai nên theo dõi tim thai và tránh dùng 2 giờ trước khi sinh.
Thời kỳ cho con bú: Chưa có tài liệu nào ghi nhận tác dụng phụ của thuốc, tuy thuốc có bài tiết qua sữa, nhưng nồng độ không đủ để gây tác hại đến trẻ bú mẹ.
Xử lý quá liều
Không có báo cáo.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
Thông tin thêm về thành phần
Simethicone: Là một chất chống đầy hơi, giúp làm giảm sự hình thành và làm vỡ các bọt khí trong đường tiêu hóa, giảm triệu chứng đầy hơi, khó chịu ở bụng.
Magnesium hydroxide và Aluminum hydroxide: Là các antacid, có tác dụng trung hòa acid trong dạ dày, làm giảm các triệu chứng ợ nóng, đau dạ dày do acid.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Pharmedic |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Simethicone Magnesium hydroxide Aluminum hydroxide |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Gói x 10g |
Dạng bào chế | Hỗn dịch uống |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |