
Thuốc Siloxogene
Liên hệ
Thuốc Siloxogene được sản xuất tại Ấn Độ là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Magnesium hydroxide , Simethicone , Aluminum hydroxide , Tá dược vừa đủ , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc không kê đơn đã được RPG đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VN-9364-09) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là và được đóng thành Hộp 10 vỉ x 10 viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:04
Mô tả sản phẩm
Thuốc Siloxogene
Thuốc Siloxogene là gì?
Siloxogene là thuốc điều trị các triệu chứng tăng tiết acid dạ dày như ợ nóng, ợ chua, đầy hơi, rối loạn tiêu hóa.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Magnesium hydroxide | 150mg |
Simethicone | 40mg |
Aluminum hydroxide | 300mg |
Tá dược | vừa đủ 1 viên |
Chỉ định
Siloxogene được chỉ định dùng trong các trường hợp:
- Điều trị các triệu chứng tăng tiết acid dạ dày: Ợ nóng, ợ chua (trong các bệnh có liên quan đến viêm, loét đường tiêu hoá), chứng ợ chua của người có thai, rối loạn tiêu hoá với biểu hiện tăng tiết acid, đầy hơi, và tình trạng không dung nạp quá mức đối với thức ăn và đồ uống.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân giảm acid dịch vị, thiếu acid, viêm ruột thừa và hẹp môn vị.
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Siloxogene, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):
- Táo bón nhẹ
- Tiêu chảy hoặc nhuận tràng
- Buồn nôn và nôn
- Phân nhạt màu hoặc lốm đốm (do sự kết dính của các acid béo - muối nhôm)
- Đau do co thắt dạ dày
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Siloxogene có thể làm giảm sự hấp thu của một số thuốc khi được uống đồng thời (như: Acetaminophen, alendronate, cefpodoxime, grepafloxacin, tetracyclin, các anticholinergic, indomethacin, digoxin, isoniazid, diazepam, cimetidine, các chế phẩm có chứa sắt, các phenothiazine, các vitamin tan trong dầu, đặc biệt là vitamin A...). Do đó nên uống cách xa các thuốc khác từ 1 đến 2 giờ.
Dược lực học
Magnesium hydroxide và Aluminum hydroxide: Là những thành phần thường có trong antacid, có tác dụng trung hòa lượng acid clohydric có trong dạ dày, nhưng không có tác dụng trực tiếp trên sự tiết acid dịch vị. Nhờ khả năng trung hòa này nên thuốc làm giảm được các triệu chứng liên quan đến thừa acid dịch vị.
Simethicone: Làm giảm sức căng bề mặt của bọt khí trong dạ dày, làm cho các bọt này tụ lại và được thoát ra ngoài một cách dễ dàng vì vậy giảm các triệu chứng đầy bụng.
Dược động học
Nhôm hydroxid và magnesi hydroxid: Được hấp thu không đáng kể tại đường tiêu hóa, phần lớn thuốc không được hấp thu được thải ra ngoài theo phân.
Simethicone: Không hấp thu, thuốc được thải trừ qua phân dưới dạng không bị biến đổi.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc Siloxogene dùng đường uống. Nhai kỹ viên thuốc trước khi nuốt.
Liều dùng:
- Liều khuyến cáo: Nhai 1 - 2 viên/lần, 3 - 4 lần/ngày sau bữa ăn.
- Trẻ em > 6 tuổi: 1/2 liều của người lớn hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Sử dụng các antacid có thể che dấu các triệu chứng xuất huyết nội thứ phát do các thuốc chống viêm không steroid.
- Vì thuốc có chứa magnesi nên có thể gây tiêu chảy. Cũng giống các muối magnesi khác phải thận trọng khi dùng magnesi hydroxid cho bệnh nhân suy thận.
- Trong chế độ ăn ít phospho, nhôm hydroxid có thể gây thiếu phospho.
- Không dùng thuốc này nếu có các triệu chứng viêm ruột thừa hoặc viêm ruột. Nên có sự kiểm tra của bác sĩ để xác định chính xác.
- Uống cách xa thuốc khác khoảng 1 - 2 giờ.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, nhưng do có một số người nhạy cảm các phản ứng bất thường của thuốc, nên kiểm tra đáp ứng của từng người trước khi lái xe hoặc thực hiện những công việc phức tạp.
- Thời kỳ mang thai: Các nghiên cứu trên phụ nữ không thấy có nguy cơ đối với bào thai. Tuy nhiên chưa đủ nghiên cứu kỹ trên phụ nữ có thai do đó chỉ dùng Siloxogene trong thời kỳ có thai khi thật cần thiết và có chỉ định của bác sỹ.
- Thời kỳ cho con bú: Các thành phần trong thuốc rất ít được hấp thu vào cơ thể, tuy vậy vẫn cần thận trọng khi dùng cho các bà mẹ đang cho con bú.
Xử lý quá liều
Không có tài liệu về quá liều với thuốc này.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về thành phần
Magnesium hydroxide: Là một chất kháng acid, giúp trung hòa axit trong dạ dày.
Aluminum hydroxide: Cũng là một chất kháng acid, giúp trung hòa axit trong dạ dày.
Simethicone: Thuốc làm giảm sự căng bề mặt của bọt khí trong dạ dày, giúp làm giảm đầy hơi.
Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C, nơi khô ráo.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | RPG |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Magnesium hydroxide Simethicone Aluminum hydroxide |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Xuất xứ | Ấn Độ |