
Thuốc Sifrol 0.25mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Sifrol 0.25mg với thành phần Pramipexole dihydrochloride monohydrate , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Boehringer. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Đức) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 3 Vỉ x 10 Viên). Viên nén Thuốc Sifrol 0.25mg có số đăng ký lưu hành là VN-20132-16
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:47
Mô tả sản phẩm
Thuốc Sifrol 0.25mg
Thuốc Sifrol 0.25mg là thuốc gì?
Sifrol 0.25mg là thuốc thuộc nhóm thuốc thần kinh, chứa hoạt chất Pramipexole dihydrochloride monohydrate. Thuốc được chỉ định điều trị các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh Parkinson vô căn và hội chứng chân không yên vô căn.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Pramipexole dihydrochloride monohydrate | 0.25mg |
Chỉ định:
- Điều trị các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh Parkinson vô căn: có thể dùng đơn trị liệu hoặc kết hợp với levodopa.
- Điều trị triệu chứng hội chứng chân không yên vô căn vừa đến nặng.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với pramipexol hoặc bất cứ thành phần nào của sản phẩm.
Tác dụng phụ:
Sifrol có thể gây ra các tác dụng phụ sau:
- Rất thường gặp (≥ 1/10): Chóng mặt (15,5%), loạn động (12,9%), nôn (17,2%), hạ huyết áp (12,6%).
- Thường gặp (≥ 1/100 - < 1/10): Mơ bất thường (3,5%), lú lẫn (3,0%), ảo giác (6,6%), mất ngủ (8,2%), buồn ngủ (8,6%), đau đầu (6,5%), táo bón (5,5%), mệt mỏi (6,1%), phù ngoại biên (1,9%).
- Các tác dụng phụ khác: Hành vi bất thường (ăn uống vô độ, mua sắm quá độ, tăng hoạt động tình dục và cờ bạc bệnh lý), suy tim, khó thở, giảm cân/tăng cân, phát ban, ngứa, rối loạn ham muốn tình dục, cơn hưng cảm, hoang tưởng, viêm phổi.
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Vui lòng thông báo cho bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc:
Cimetidine làm giảm độ thanh thải qua thận của pramipexol. Cần cân nhắc giảm liều pramipexol khi dùng cùng cimetidine hoặc amantadin. Khi dùng Sifrol cùng levodopa, cần giảm liều levodopa. Cần thận trọng khi dùng đồng thời với thuốc an thần hoặc rượu do có thể xảy ra tác dụng cộng hợp. Nên tránh sử dụng đồng thời với thuốc chống loạn thần.
Dược lực học:
Pramipexol là chất đồng vận dopamin, có ái lực ưu tiên với thụ thể D3. Thuốc làm giảm bớt các khiếm khuyết vận động của bệnh nhân Parkinson bằng cách kích thích các thụ thể dopamin trong thể vân. Cơ chế tác động trong điều trị hội chứng chân không yên chưa được biết rõ.
Dược động học:
Pramipexol được hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối lớn hơn 90%. Thức ăn không ảnh hưởng mức độ hấp thu nhưng làm giảm tốc độ hấp thu. Pramipexol được đào thải chủ yếu qua thận dưới dạng không chuyển hoá.
Liều lượng và cách dùng:
Bệnh Parkinson: Liều khởi đầu là 0,375 mg dạng muối mỗi ngày, tăng dần mỗi 5-7 ngày. Liều tối đa là 4,5mg dạng muối một ngày. Chia đều liều hàng ngày để uống 3 lần/ngày.
Hội chứng chân không yên: Liều khởi đầu là 0,125 mg dạng muối uống mỗi ngày một lần, dùng 2-3 giờ trước khi đi ngủ. Tăng liều dần đến tối đa 0,75 mg dạng muối/ngày.
Lưu ý: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Suy thận: Cần giảm liều.
- Ảo giác và hành vi bất thường: Cần thông báo cho bệnh nhân và theo dõi chặt chẽ.
- Rối loạn vận động: Có thể xảy ra khi điều trị phối hợp với levodopa.
- Ngủ gật bất thình lình và buồn ngủ: Cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Cơn hưng cảm và mê sảng: Cần theo dõi định kỳ.
- Bệnh nhân có rối loạn tâm thần: Cân nhắc kỹ lưỡng trước khi sử dụng.
- Hạ huyết áp tư thế: Cần thận trọng ở bệnh nhân tim mạch.
- Ngừng điều trị ở bệnh nhân Parkinson: Cần giảm liều từ từ để tránh hội chứng ác tính do thuốc chống loạn thần.
Xử lý quá liều:
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Xử trí bằng các biện pháp hỗ trợ chung như rửa dạ dày, truyền dịch, dùng than hoạt và theo dõi điện tim.
Quên liều:
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin về Pramipexole dihydrochloride monohydrate:
Pramipexole dihydrochloride monohydrate là một chất đồng vận dopamin, tác động lên các thụ thể dopamine trong não.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Boehringer |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Đức |
Thuốc kê đơn | Có |