Thuốc Sibelium

Thuốc Sibelium

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Sibelium - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Janssen. Thuốc Thuốc Sibelium có hoạt chất chính là Flunarizine , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-15477-12. Thuốc được sản xuất tại Ý, tồn tại ở dạng Viên nén. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 5 Vỉ x 20 Viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:02

Mô tả sản phẩm


Thuốc Sibelium: Thông tin chi tiết

Thuốc Sibelium là thuốc gì?

Sibelium là thuốc điều trị dự phòng cơn đau nửa đầu, được chỉ định trong trường hợp các phương pháp điều trị khác không hiệu quả hoặc không dung nạp được.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Flunarizine 5mg

Chỉ định

  • Điều trị dự phòng cơn đau nửa đầu khi các biện pháp điều trị khác không hiệu quả hoặc kém dung nạp.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với Flunarizine hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Có triệu chứng bệnh Parkinson trước khi điều trị.
  • Tiền sử triệu chứng ngoại tháp.
  • Bệnh trầm cảm hoặc tiền sử bệnh trầm cảm.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Sibelium 5mg được trình bày trong bảng dưới đây. Tần suất được quy ước như sau:

  • Rất thường gặp: >1/10
  • Thường gặp: >1/100 đến <1/10
  • Ít gặp: >1/1000 đến <1/100
  • Hiếm gặp: >1/10000 đến <1/1000
  • Rất hiếm gặp: <1/10000
  • Không được biết: Không ước tính được từ dữ liệu lâm sàng hiện có.
Hệ thống cơ quan Rất thường gặp (>1/10) Thường gặp (>1/100 đến <1/10) Ít gặp (>1/1000 đến <1/100) Không được biết
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng Viêm mũi
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng Tăng cảm giác thèm ăn
Rối loạn tâm thần Trầm cảm, Mất ngủ Hội chứng trầm cảm; Rối loạn giấc ngủ; Lãnh đạm; Lo lắng
Rối loạn hệ thần kinh Ngủ gà Bất thường phối hợp vận động; mất định hướng; ngủ lịm; dị cảm; bồn chồn không yên; chậm chạp; uể oải; ù tai; vẹo cổ Chứng bồn chồn đứng ngồi không yên; vận động chậm chạp; cứng cơ dạng bánh xe răng cưa; rối loạn vận động; run nguyên phát; rối loạn ngoại tháp; hội chứng Parkinson; buồn ngủ; run
Rối loạn tim Hồi hộp đánh trống ngực
Rối loạn mạch Hạ huyết áp
Rối loạn hệ tiêu hóa Táo bón; Khó chịu ở dạ dày; buồn nôn Tắc ruột; khô miệng; rối loạn dạ dày, ruột
Rối loạn gan mật Tăng men gan
Rối loạn da và mô dưới da Tăng tiết mồ hôi Phát ban
Rối loạn cơ xương và toàn thân Đau cơ Co thắt cơ; giật cơ; Cứng cơ
Rối loạn hệ sinh sản và vú Kinh nguyệt không đều; đau vú Rong kinh; rối loạn kinh nguyệt; thưa kinh; phì đại tuyến vú; giảm khả năng tình dục; Tăng tiết sữa
Rối loạn toàn thân và tình trạng tại nơi dùng thuốc Mệt mỏi Phù nề toàn thân; phù nề ngoại vi; suy nhược
Các chỉ số khác Tăng cân

Báo cáo các phản ứng bất lợi nghi ngờ: Báo cáo bất kỳ phản ứng bất lợi nào nghi ngờ cần được thông báo cho cơ sở y tế.

Tương tác thuốc

Các kết hợp cần lưu ý:

  • Thuốc atropinic: Có thể làm tăng tác dụng không mong muốn của các thuốc này (bí tiểu, tăng nhãn áp cấp tính, táo bón, khô miệng...).
  • Thuốc an thần: Có thể làm tăng tác dụng an thần trên hệ thần kinh trung ương, giảm cảnh giác.

Các kết hợp không được khuyến cáo:

  • Rượu/cồn: Làm tăng tác dụng an thần.

Các kết hợp khác:

  • Topiramat: Nồng độ Flunarizin trong cơ thể có thể tăng lên khi sử dụng đồng thời.

Dược lực học

Flunarizine là thuốc kháng histamin H1, kháng dopaminergic và kháng cholinergic. Là thuốc đối kháng calci có chọn lọc. Tác dụng trong điều trị duy trì chứng đau nửa đầu dựa trên sự đối lập có chọn lọc các ion calci vào trong tế bào. Flunarizine không tác động trên khả năng co bóp và sự dẫn truyền cơ tim.

Dược động học

Hấp thu:

Flunarizine hấp thu tốt tại đường tiêu hóa (> 80%), đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng 2-4 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng có thể thấp hơn ở mức vừa phải trong điều kiện acid dạ dày giảm.

Phân bố:

Flunarizine gắn kết protein huyết tương > 99%. Thể tích phân bố lớn. Thuốc nhanh chóng qua hàng rào máu não, nồng độ ở não gấp khoảng 10 lần so với nồng độ trong huyết tương.

Chuyển hóa:

Flunarizine được chuyển hóa ở gan thành ít nhất 15 chất chuyển hóa. Đường chuyển hóa chính là CYP2D6.

Thải trừ:

Flunarizine thải trừ chủ yếu qua phân theo đường mật dưới dạng thuốc gốc và các chất chuyển hóa. Khoảng 3-5% liều được thải trừ qua phân trong vòng 24-48 giờ, và < 1% được bài tiết ở dạng không chuyển hóa trong nước tiểu. Thời gian bán hủy thay đổi từ 5-15 giờ. Ở một số người, nồng độ huyết tương có thể đo lường được trong thời gian kéo dài (cho đến 30 ngày).

Đa liều: Nồng độ huyết tương đạt trạng thái ổn định sau khoảng 8 tuần đa liều dùng một lần mỗi ngày, và cao hơn nồng độ huyết tương sau khi dùng một liều đơn khoảng 3 lần.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Sibelium 5mg dùng đường uống, nên uống vào buổi tối trước khi đi ngủ.

Liều dùng:

  • Người lớn đến 65 tuổi: 5mg/ngày, uống vào buổi tối, trong 4-8 tuần. Có thể tăng lên 10mg/ngày nếu cần, nhưng cần cân nhắc khả năng dung nạp. Thời gian điều trị không quá 6 tháng.
  • Người cao tuổi trên 65 tuổi: 5mg/ngày, uống vào buổi tối, trong 4-8 tuần. Thời gian điều trị không quá 6 tháng.
  • Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 5mg/ngày, uống vào buổi tối (trong trường hợp ngoại lệ, khi đau nửa đầu đang có chiều hướng giảm). Thời gian điều trị không quá 6 tháng. Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Flunarizine có thể làm tăng các triệu chứng ngoại tháp và trầm cảm, đặc biệt ở người cao tuổi. Cần theo dõi định kỳ để phát hiện sớm các triệu chứng này.
  • Triệu chứng ngoại tháp có thể xuất hiện muộn và có thể tồn tại nhiều tháng sau khi ngừng điều trị.
  • Hội chứng trầm cảm có thể xuất hiện sau 5-8 tháng điều trị.
  • Bệnh nhân có thể tăng cân.
  • Thuốc này chứa lactose.
  • Có thể gây buồn ngủ, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Buồn ngủ, kích động và nhịp tim nhanh. Điều trị: Uống than hoạt tính, điều trị triệu chứng. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng lịch. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Flunarizine

(Chỉ bao gồm thông tin đã có sẵn trong dữ liệu cung cấp)

Flunarizine là một chất đối kháng kênh canxi, có tác dụng trên hệ thần kinh trung ương. Cơ chế tác dụng chính xác trong điều trị đau nửa đầu vẫn chưa được hiểu rõ hoàn toàn, nhưng nó liên quan đến việc ức chế sự di chuyển của ion canxi vào tế bào thần kinh.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng thuốc.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Janssen
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Flunarizine
Quy cách đóng gói Hộp 5 Vỉ x 20 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Ý
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.