Thuốc Sezstad 10

Thuốc Sezstad 10

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Sezstad 10 là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Ezetimibe của Stella Pharm. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-21116-14. Thuốc được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:47

Mô tả sản phẩm


Thuốc Sezstad 10

Thuốc Sezstad 10 là thuốc gì?

Sezstad 10 là thuốc hạ lipid máu, chứa hoạt chất Ezetimibe với hàm lượng 10mg/viên. Thuốc được sử dụng để điều trị tăng cholesterol máu.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Ezetimibe 10 mg

Chỉ định

  • Điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát:
    • Đơn trị liệu: Điều trị hỗ trợ với chế độ ăn kiêng ở những bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát (dị hợp có và không có tính gia đình) không phù hợp hoặc không dung nạp với thuốc nhóm statin.
    • Điều trị phối hợp với chất ức chế enzym khử HMG-CoA (nhóm statin): Điều trị hỗ trợ với chế độ ăn kiêng ở những bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát (dị hợp có và không có tính gia đình) không được kiểm soát tốt với đơn trị liệu thuốc nhóm statin.
  • Điều trị tăng cholesterol máu đồng hợp tử có tính gia đình (HoFH): Dùng kết hợp với thuốc nhóm statin: Điều trị hỗ trợ với chế độ ăn kiêng ở những bệnh nhân tăng cholesterol máu đồng hợp tử có tính gia đình.
  • Tăng sitosterol máu đồng hợp tử (phytosterol máu): Điều trị hỗ trợ với chế độ ăn kiêng ở những bệnh nhân tăng sitosterol máu đồng hợp tử có tính gia đình.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với ezetimibe hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Điều trị kết hợp ezetimibe với thuốc nhóm statin cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.
  • Điều trị kết hợp ezetimibe với thuốc nhóm statin trên bệnh nhân bị bệnh gan tiến triển hoặc tăng transaminase huyết thanh liên tục không rõ nguyên nhân.

Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR >1/100)

  • Thần kinh: Nhức đầu
  • Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy
  • Da: Phát ban
  • Hệ miễn dịch: Phù mạch
  • Toàn thân: Mệt mỏi, đau ngực
  • Cơ xương khớp: Đau khớp

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)

Chưa có báo cáo.

Hiếm gặp (ADR < 1/1000)

  • Gan mật: Tăng enzyme gan hoặc viêm gan, sỏi mật, viêm túi mật
  • Hệ tiêu hóa: Viêm tụy
  • Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

  • Cholestyramin: Điều trị kết hợp với cholestyramin làm giảm diện tích dưới đường cong của ezetimibe toàn phần (ezetimibe + ezetimibe glucuronid) khoảng 55%.
  • Nhóm fibrat: Ở những bệnh nhân điều trị bằng fenofibrat và ezetimibe cùng lúc, bác sĩ điều trị nên lưu ý về nguy cơ gây nên bệnh sỏi mật và bệnh túi mật.
  • Cyclosporin: Cyclosporin làm tăng nồng độ trong huyết tương của ezetimibe, bệnh nhân dùng đồng thời hai thuốc cần được theo dõi cẩn thận.
  • Các thuốc chống đông: Cần theo dõi chỉ số INR nếu phối hợp ezetimibe với warfarin, các thuốc chống đông khác hoặc fluindion.

Dược lực học

Ezetimibe là chất ức chế hấp thu cholesterol làm hạ lipid huyết, có cấu trúc hóa học và tác dụng dược lý khác với các thuốc hạ lipid khác hiện có. Sau khi hấp thu, thuốc định vị tại vi nhung mao ruột non và ngăn cản sự hấp thu cholesterol, làm giảm vận chuyển cholesterol từ ruột vào gan dẫn đến giảm lượng cholesterol dự trữ ở gan và gan sẽ tăng thu nhận cholesterol từ hệ tuần hoàn theo cơ chế bù trừ, kết quả là tăng thanh thải cholesterol từ hệ tuần hoàn.

Dược động học

Hấp thu:

Ezetimibe hấp thu nhanh sau khi uống.

Phân bố:

Cả ezetimibe và glucuronid gắn với protein huyết tương trên 90%.

Chuyển hóa:

Tại ruột non và gan, ezetimibe chuyển hóa thành chất chuyển hóa glucuronid có hoạt tính.

Thải trừ:

Ezetimibe thải trừ chủ yếu trong phân qua đường mật và trải qua chu trình gan ruột. Sau khi uống, khoảng 78% được bài tiết qua phân dưới dạng ezetimibe, khoảng 11% bài tiết qua nước tiểu chủ yếu dưới dạng glucuronid. Thời gian bán thải của ezetimibe và glucuronid khoảng 22 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng:

Liều đề nghị: 1 viên/ngày. Trẻ em và trẻ vị thành niên từ 10 tuổi trở lên: Không cần chỉnh liều. Trẻ em dưới 10 tuổi: Không khuyến cáo dùng ezetimibe. Bệnh nhân bị suy gan hoặc suy thận nhẹ: Không cần chỉnh liều. Người cao tuổi: Không cần chỉnh liều.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cách dùng:

Sezstad 10 được dùng bằng đường uống, bất kỳ lúc nào trong ngày, cùng hoặc không cùng với thức ăn. Bệnh nhân nên có chế độ ăn phù hợp, ít chất béo và tiếp tục chế độ ăn này trong quá trình điều trị.

Phối hợp với các thuốc hạ lipid khác: Ezetimibe có thể uống cùng với thuốc nhóm statin hoặc fenofibrat để đạt hiệu quả điều trị cao hơn. Phối hợp với thuốc hấp thu acid mật: Nên uống ezetimibe ít nhất trước 2 giờ hoặc sau 4 giờ khi dùng thuốc hấp thu acid mật.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Enzym gan: Tình trạng tăng transaminase liên tục (≥ 3 lần giới hạn trên của mức bình thường (ULN)) đã được ghi nhận thấy ở những bệnh nhân sử dụng đồng thời ezetimibe với thuốc nhóm statin. Khi kết hợp ezetimibe với thuốc nhóm statin, cần đánh giá chức năng gan khi bắt đầu điều trị và tuân theo những khuyến cáo của thuốc nhóm statin.
  • Hệ cơ xương: Đã có báo cáo các trường hợp bệnh cơ và ly giải cơ vân ở một số bệnh nhân sử dụng ezetimibe. Ngừng ngay ezetimibe, thuốc nhóm statin, hay bất kỳ thuốc dùng kết hợp nào khi bệnh nhân nghi ngờ mắc các bệnh về cơ dựa trên triệu chứng ở cơ hay nồng độ creatinin phosphokinase cao hơn 10 lần giới hạn trên của mức bình thường (ULN).
  • Tá dược: Sezstad 10 có chứa lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, do thuốc có khả năng gây chóng mặt nên cân nhắc việc dùng thuốc khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
  • Thời kỳ mang thai: Ezetimibe chỉ nên dùng cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.
  • Thời kỳ cho con bú: Ezetimibe không nên dùng cho phụ nữ cho con bú.

Xử lý quá liều

Một số trường hợp quá liều ezetimibe được ghi nhận, tuy nhiên hầu hết đều không xảy ra tác dụng không mong muốn, nếu có cũng không nghiêm trọng. Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin về Ezetimibe

Ezetimibe là một loại thuốc được sử dụng để giảm cholesterol trong máu. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn sự hấp thụ cholesterol từ thức ăn trong ruột.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Để biết thêm chi tiết và hướng dẫn sử dụng, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Stella Pharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Ezetimibe
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.