Thuốc Seropin 100mg

Thuốc Seropin 100mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Seropin 100mg với thành phần là Quetiapin - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Genepharm (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Hy Lạp,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 6 Vỉ x 10 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VN-20259-17, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén bao phim Thuốc Seropin 100mg, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:17

Mô tả sản phẩm


Thuốc Seropin 100mg

Thuốc Seropin 100mg là thuốc gì?

Seropin 100mg là thuốc chống loạn thần không điển hình, chứa hoạt chất Quetiapin với hàm lượng 100mg. Thuốc được sử dụng để điều trị các bệnh lý tâm thần như tâm thần phân liệt và cơn hưng cảm từ trung bình đến nặng.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Quetiapin 100mg

Chỉ định

  • Điều trị tâm thần phân liệt.
  • Điều trị cơn hưng cảm từ trung bình đến nặng (liên quan đến rối loạn lưỡng cực).

Lưu ý: Seropin chưa được chứng minh ngăn ngừa sự tái phát cơn hưng cảm hoặc trầm cảm.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với quetiapin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Kết hợp với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (ví dụ: thuốc ức chế protease HIV, thuốc chống nấm azol, erythromycin, clarithromycin và nefazodone).

Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Máu: Giảm bạch cầu
  • Thần kinh: Ngất, buồn ngủ, chóng mặt
  • Tim mạch: Nhịp tim nhanh
  • Hô hấp: Viêm mũi
  • Tiêu hóa: Khô miệng, táo bón, khó tiêu
  • Toàn thân: Suy nhược nhẹ, phù ngoại biên, hội chứng cai thuốc (mất ngủ, buồn nôn, nhức đầu, tiêu chảy, nôn mửa, chóng mặt, kích thích)

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Máu: Tăng bạch cầu ưa acid
  • Miễn dịch: Quá mẫn
  • Thần kinh: Co giật, hội chứng run chân

Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):

  • Gan/mật: Vàng da
  • Sinh dục: Cương dương
  • Toàn thân: Hội chứng ác tính do dùng thuốc an thần

Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

Thận trọng khi phối hợp với các thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ương khác và rượu. Quetiapin được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4. Kết hợp với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh sẽ làm tăng nồng độ quetiapin. Kết hợp với các thuốc cảm ứng CYP3A4 (như carbamazepine, phenytoin) có thể làm giảm nồng độ quetiapin.

Dược lực học

Quetiapin là thuốc chống loạn thần không điển hình, tác động lên nhiều loại thụ thể dẫn truyền thần kinh, bao gồm thụ thể serotonin (5HT2), dopamine D1 và D2, thụ thể histaminergic và α1-adrenergic. Tính đối kháng trên các thụ thể này, đặc biệt là ái lực cao hơn với thụ thể serotonin (5HT2) so với thụ thể dopamine D2, được cho là góp phần vào hiệu quả điều trị và giảm nguy cơ tác dụng phụ ngoại tháp.

Dược động học

Quetiapin hấp thu tốt qua đường uống. Sinh khả dụng không bị ảnh hưởng đáng kể bởi thức ăn. Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 83%. Thời gian bán thải của quetiapine và chất chuyển hóa hoạt tính norquetiapine tương ứng khoảng 7 và 12 giờ. Quetiapin được chuyển hóa chủ yếu qua gan. Độ thanh thải ở người cao tuổi và bệnh nhân suy gan, suy thận có thể giảm.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn:

  • Tâm thần phân liệt: Liều khởi đầu 300-450mg/ngày (trong 4 ngày đầu), sau đó điều chỉnh liều 150-750mg/ngày tùy đáp ứng.
  • Cơn hưng cảm: Liều khởi đầu 100mg (ngày 1), 200mg (ngày 2), 300mg (ngày 3), 400mg (ngày 4), sau đó tăng dần đến 800mg/ngày (tối đa), tùy đáp ứng. Liều duy trì thường là 400-800mg/ngày.

Suy thận: Không cần chỉnh liều.

Suy gan: Khởi đầu với liều thấp (25mg/ngày), tăng dần tùy đáp ứng.

Người cao tuổi: Khởi đầu với liều thấp, tăng dần chậm.

Trẻ em và thanh thiếu niên: Chưa được nghiên cứu.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Trẻ em và thanh thiếu niên: Không khuyến cáo sử dụng.
  • Tự tử: Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân có nguy cơ tự tử.
  • Bệnh tim mạch: Thận trọng ở bệnh nhân mắc bệnh tim mạch.
  • Co giật: Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử co giật.
  • Hội chứng ác tính do thuốc an thần: Ngưng thuốc và điều trị thích hợp nếu xuất hiện triệu chứng.
  • Giảm bạch cầu trung tính: Theo dõi chặt chẽ.
  • Tăng glucose huyết và lipid: Theo dõi định kỳ.
  • Kéo dài khoảng QT: Thận trọng ở bệnh nhân có bệnh tim mạch.
  • Hội chứng cai thuốc: Ngừng thuốc từ từ.
  • Bệnh nhân cao tuổi bị rối loạn tâm thần liên quan đến sa sút trí tuệ: Chưa được phê chuẩn.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Có thể ảnh hưởng đến sự tỉnh táo.
  • Thời kỳ mang thai và cho con bú: Không khuyến cáo sử dụng.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Lơ mơ, an thần, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp. Xử trí: Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Có thể rửa dạ dày, dùng than hoạt tính, theo dõi và hỗ trợ hô hấp, tim mạch.

Quên liều

Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và không uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Quetiapin

Quetiapin là một thuốc chống loạn thần thế hệ thứ hai (atypical antipsychotic). Nó hoạt động bằng cách ảnh hưởng đến hoạt động của một số chất dẫn truyền thần kinh trong não, bao gồm dopamine và serotonin. Cơ chế chính xác của tác dụng trị liệu vẫn chưa được hiểu hoàn toàn.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Genepharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 6 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Hy Lạp
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.