
Thuốc Sernal 4 mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Sernal-4 với thành phần là Risperidone - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Davipharm (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-26504-17, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén bao phim Thuốc Sernal-4, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:47
Mô tả sản phẩm
Thuốc Sernal-4
Thuốc Sernal-4 là thuốc gì?
Thuốc Sernal-4 chứa hoạt chất Risperidone, là thuốc chống loạn thần thuộc nhóm benzisoxazol. Thuốc được sử dụng trong điều trị bệnh loạn tâm thần cấp và mạn tính (bao gồm cả triệu chứng âm tính và dương tính).
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Risperidone | 4mg |
Chỉ định
Thuốc Sernal-4 được dùng trong điều trị bệnh loạn tâm thần cấp và mạn tính (có cả triệu chứng âm tính và dương tính). Khi quyết định dùng risperidone dài ngày, bác sĩ cần định kỳ đánh giá hiệu lực của thuốc đối với từng bệnh nhân.
Chống chỉ định
Thuốc Sernal-4 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân dùng quá liều barbiturat, chế phẩm có thuốc phiện hoặc rượu.
- Tiền sử mẫn cảm với thuốc.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Sernal-4, bạn có thể gặp các tác dụng phụ sau:
Thường gặp (>1/100)
- Hệ thần kinh trung ương: Chóng mặt, tăng kích thích, lo âu, ngủ gà, triệu chứng ngoại tháp, nhức đầu, hội chứng Parkinson.
- Tiêu hóa: Táo bón, buồn nôn, nôn, khó tiêu, đau bụng, chán ăn, tăng tiết nước bọt, đau răng.
- Hô hấp: Viêm mũi, ho, viêm xoang, viêm họng, khó thở.
- Da: Ban, da khô, tăng tiết bã nhờn.
- Thần kinh - cơ - xương khớp: Đau khớp.
- Tim mạch: Nhịp tim nhanh, hạ huyết áp tư thế.
- Mắt: Nhìn mờ.
- Khác: Đau lưng, đau ngực, sốt, mệt mỏi, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, rối loạn chức năng sinh dục.
Hiếm gặp (<1/1000)
- Hệ thần kinh trung ương: Giảm tập trung, trầm cảm, lãnh cảm, phản ứng tăng trương lực, sảng khoái, tăng dục tình, mất trí nhớ, nói khó, chóng mặt, trạng thái sững sờ, dị cảm, lú lẫn.
- Tiêu hóa: Đầy hơi, tiêu chảy, tăng ngon miệng, viêm miệng, phân đen, khó nuốt, trĩ, viêm dạ dày.
- Hô hấp: Thở nhanh, co thắt phế quản, viêm phổi, thở rít.
- Da: Tăng hoặc giảm tiết mồ hôi, trứng cá, rụng tóc.
- Tim mạch: Tăng huyết áp, giảm huyết áp, phù, block nhĩ thất, nhồi máu cơ tim.
- Mắt: Rối loạn điều tiết, khô mắt.
- Nội tiết và chuyển hóa: Giảm natri huyết, tăng hoặc giảm cân, tăng creatin phosphokinase, khát, đái tháo đường, tiết sữa không thuộc kỳ cữ, mất kinh, đau kinh, to vú ở nam giới.
- Tiết niệu - sinh dục: Đái dầm, tiểu ra máu, tiểu khó, đau vú ở nữ giới, chảy máu giữa kỳ kinh nguyệt, chảy máu âm đạo.
- Huyết học: Chảy máu cam, ban xuất huyết, thiếu máu.
- Khác: Rét run, khó chịu, triệu chứng giống bệnh cúm.
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Quinidin có thể làm tăng tác dụng block nhĩ – thất của risperidone. Risperidone có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc điều trị tăng huyết áp. Risperidone có thể đối kháng với tác dụng của levodopa và thuốc chủ vận dopamin. Việc sử dụng lâu dài carbamazepin cùng với risperidone có thể làm tăng tác dụng của risperidone. Việc sử dụng clozapin với risperidone có thể làm tăng tác dụng của risperidone. Do những tác dụng chủ yếu trên hệ thần kinh trung ương của risperidone, phải dùng liều risperidone thấp hơn khi phối hợp với những thuốc tác dụng trên thần kinh trung ương khác và rượu. Trong tất cả những trường hợp này, cần phải điều chỉnh liều lượng.
Dược lực học
Risperidone là một thuốc chống loạn thần loại benzisoxazol, có tác dụng đối kháng chọn lọc với thụ thể serotonin type 2 (5HT2) và thụ thể dopamin type 2 (D2). Risperidone cũng gắn với thụ thể adrenergic alpha1 và với thụ thể histamin H1. Có rất ít tác dụng phụ kháng cholinergic. Một tác dụng cân bằng giữa sự đối kháng với thụ thể 5HT2 và D2 có tác dụng tốt chống những triệu chứng "dương tính" như ảo giác, ý nghĩ không bình thường, sự thù địch, phản ứng dạng suy đoán (paranoia) và chống những triệu chứng "âm tính" như rời rạc về tâm thần, mất sự đồng cảm, mất hành vi xã hội, mất hoạt động về lời nói trong tâm thần phân liệt. Tác dụng cân bằng này cũng làm giảm nguy cơ của hội chứng Parkinson. Risperidone có tác dụng an thần, do đó có thể có tương tác với thuốc giảm đau và an thần.
Dược động học
Hấp thu:
Risperidone được hấp thu tốt khi uống. Thức ăn không ảnh hưởng đến tốc độ hoặc mức độ hấp thu. Sau khi uống risperidone, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng 1 giờ. Sinh khả dụng đường uống là 66 ± 28% ở người có chuyển hóa mạnh và cao hơn ở người có chuyển hóa yếu.
Phân bố:
Mức độ gắn với protein huyết tương là 89% đối với risperidone và 77% đối với chất chuyển hóa có hoạt tính. Thể tích phân bố của risperidone là 1 – 2 l/kg.
Chuyển hóa:
Risperidone được chuyển hóa nhiều trong gan nhờ cytochrom P450 2D6 thành một chất chuyển hóa chủ yếu, có hoạt tính là 9 - hydroxyrisperidon. Chất này có hiệu lực bằng risperidone về hoạt tính gắn với thụ thể.
Thải trừ:
Ở người có chuyển hóa mạnh, nửa đời của risperidone là 3,2 ± 0,8 giờ, mức thải trừ qua nước tiểu là 3 ± 2% và độ thanh thải là 5,5 ± 2 ml/phút/kg. Chất chuyển hóa có hoạt tính, 9 - hydroxyrisperidon có nửa đời là 20 ± 3 giờ. Khi tiêm tĩnh mạch, 35 ± 7% liều risperidone được bài tiết dưới dạng chất chuyển hóa có hoạt tính, chủ yếu là qua thận và do đó có tương quan với chức năng thận. Ở người có chuyển hoá yếu, risperidone tiêm tĩnh mạch được thải trừ dưới dạng không biến đổi là 20% liều, 10% dưới dạng 9 - hydroxyrisperidon, độ thanh thải hơi thấp hơn 1 ml/phút/kg và nửa đời của risperidone tương tự như của chất chuyển hóa có hoạt tính, khoảng 20 giờ. Nửa đời của tổng 2 chất risperidone và 9 - hydroxyrisperidon là 20 - 24 giờ. Cần điều chỉnh liều dùng đối với người có bệnh thận hoặc gan.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng:
Thuốc Risperidone được dùng đường uống, 2 lần trong ngày. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu qua đường tiêu hóa của risperidone.
Liều dùng:
Liều dùng để điều trị loạn tâm thần ở người lớn, thường dùng liều ban đầu 1 mg, ngày 2 lần. Có thể tăng liều với lượng gia tăng 1 mg, ngày 2 lần vào ngày thứ hai và thứ ba, nếu dung nạp được, cho tới khi đạt liều 3 mg, ngày 2 lần. Nếu hạ huyết áp xảy ra trong khi dò liều, phải giảm liều. Sự điều chỉnh liều tiếp theo thường thực hiện ở khoảng cách ít nhất 7 ngày, với lượng tăng hoặc giảm 1 mg, ngày 2 lần. Hiệu lực tối đa của risperidone đạt được với liều 4 - 6 mg mỗi ngày. Liều hàng ngày cao hơn 6 mg không có tác dụng tốt hơn mà còn gây những ADR nặng hơn, trong đó có những triệu chứng ngoại tháp. Không dùng liều vượt quá 6 mg mỗi ngày.
Liều lượng trong suy thận và suy gan: Vì sự thải trừ risperidone có thể bị giảm và nguy cơ về tác dụng không mong muốn, đặc biệt là hạ huyết áp, tăng lên ở người có suy thận và ở người cao tuổi, phải bắt đầu điều trị risperidone với liều giảm bớt, dùng 0,5 mg, ngày 2 lần, có thể tăng lên khi cần thiết và khi có thể dung nạp được, với lượng gia tăng 0,5 mg, ngày 2 lần. Tăng liều quá 1,5 mg, ngày 2 lần, phải được thực hiện ở khoảng cách ít nhất 7 ngày. Cũng cần giảm liều ở người suy gan vì nguy cơ tăng lượng risperidone tự do ở những người bệnh này.
Liều dùng cho trẻ em: Chưa xác định được độ an toàn và hiệu quả.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Có thể giảm thiểu nguy cơ xảy ra hạ huyết áp thế đứng và ngất trong khi điều trị với risperidone bằng cách hạn chế liều ban đầu ở 1 mg, ngày 2 lần cho người lớn bình thường và 0,5 mg, ngày 2 lần cho người cao tuổi hoặc người suy nhược, người có suy giảm chức năng thận hoặc gan và người dễ bị hoặc có nguy cơ bị hạ huyết áp. Ở người có bệnh tim mạch (xơ cứng động mạch nặng, suy tim, rối loạn dẫn truyền), bệnh mạch máu não hoặc những trạng thái dễ bị hạ huyết áp (ví dụ: Mất nước, giảm lưu lượng máu, liệu pháp chống tăng huyết áp đồng thời) và ở người có tiền sử động kinh, co cứng cơ hoặc hội chứng Parkinson, cần phải dùng liều thấp hơn và bắt đầu điều trị với liều thấp. Vì risperidone có thể làm rối loạn khả năng phán đoán, suy nghĩ và kỹ năng vận động, ngoài ra thuốc còn có tác dụng không mong muốn là chóng mặt, nhức đầu, ngủ gà,…do đó người bệnh không nên vận hành những máy móc nguy hiểm, kể cả xe gắn động cơ, cho tới khi biết chắc là risperidone không gây tác dụng không mong muốn nêu trên. Không dùng risperidone cho người trong thời kỳ mang thai. Không rõ risperidone có tiết vào sữa mẹ hay không. Người đang dùng risperidone không nên cho con bú.
Xử lý quá liều
Biểu hiện:
Nói chung, những dấu hiệu và triệu chứng thường gặp là do sự tăng mạnh những tác dụng dược lý đã biết của thuốc như buồn ngủ, an thần, nhịp tim nhanh và hạ huyết áp. Những tác dụng khác gồm khoảng QT kéo dài, co giật và ngừng tim - hô hấp.
Điều trị:
Thiết lập và duy trì thông khí để đảm bảo cung cấp oxy đầy đủ. Rửa dạ dày (sau khi đặt ống nội khí quản, nếu người bệnh mất ý thức) và cho than hoạt. Khả năng ý thức thu hẹp, có cơn động kinh hoặc loạn trương lực cơ ở đầu và cổ sau quá liều có thể gây nguy cơ hít phải chất nôn khi gây nôn. Phải bắt đầu theo dõi tim mạch ngay và theo dõi điện tâm đồ liên tục để phát hiện loạn nhịp có thể xảy ra. Nếu áp dụng liệu pháp chống loạn nhịp, không dùng disopyramid, procainamid và quinidin vì cũng gây tác dụng kéo dài QT, cộng hợp với tác dụng của risperidon. Tác dụng chẹn alpha adrenergic của bretylium cũng cộng hợp với tác dụng của risperidon dẫn đến hạ huyết áp. Do đó, nên dùng những thuốc chống loạn nhịp khác ngoài những thuốc kể trên. Không có thuốc giải độc đặc hiệu với risperidone, cần dùng những biện pháp hỗ trợ thích hợp. Điều trị hạ huyết áp và suy tuần hoàn bằng truyền dịch tĩnh mạch và/ hoặc cho thuốc tác dụng giống giao cảm (không dùng epinephrin và dopamin vì kích thích beta có thể tăng thêm hạ huyết áp do tác dụng chẹn alpha của risperidon gây nên). Trong trường hợp có triệu chứng ngoại tháp nặng, dùng thuốc kháng cholinergic. Theo dõi chặt chẽ cho tới khi người bệnh hồi phục.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Risperidone (Hoạt chất)
Không có thêm thông tin chi tiết về Risperidone được cung cấp.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Davipharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Risperidone |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |