Thuốc Sernal 2 mg

Thuốc Sernal 2 mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Sernal là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Davipharm, có thành phần chính là Risperidone . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-26503-17. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Sernal, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:47

Mô tả sản phẩm


Thuốc Sernal

Thuốc Sernal là thuốc gì?

Thuốc Sernal chứa hoạt chất Risperidone, là một thuốc chống loạn thần thuộc nhóm benzisoxazol. Thuốc được sử dụng trong điều trị bệnh loạn tâm thần cấp và mạn tính (bao gồm cả triệu chứng âm tính và dương tính).

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Risperidone 2mg

Chỉ định

Thuốc Sernal được chỉ định trong điều trị bệnh loạn tâm thần cấp và mạn tính (có cả triệu chứng âm tính và dương tính). Khi quyết định dùng risperidon dài ngày, bác sĩ cần định kỳ đánh giá hiệu lực của thuốc với từng bệnh nhân.

Chống chỉ định

  • Người bệnh dùng quá liều barbiturat, chế phẩm có thuốc phiện hoặc rượu.
  • Có tiền sử mẫn cảm với thuốc.

Tác dụng phụ

Thường gặp (>1/100)

  • Hệ thần kinh trung ương: Chóng mặt, tăng kích thích, lo âu, ngủ gà, triệu chứng ngoại tháp, nhức đầu, hội chứng Parkinson.
  • Tiêu hóa: Táo bón, buồn nôn, nôn, khó tiêu, đau bụng, chán ăn, tăng tiết nước bọt, đau răng.
  • Hô hấp: Viêm mũi, ho, viêm xoang, viêm họng, khó thở.
  • Da: Ban, da khô, tăng tiết bã nhờn.
  • Thần kinh - cơ - xương khớp: Đau khớp.
  • Tim mạch: Nhịp tim nhanh, hạ huyết áp tư thế.
  • Mắt: Nhìn mờ.
  • Khác: Đau lưng, đau ngực, sốt, mệt mỏi, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, loạn chức năng sinh dục.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)

Chưa có báo cáo.

Hiếm gặp (<1/1000)

(Danh sách tác dụng phụ hiếm gặp khá dài, để tiết kiệm không gian và tránh lặp lại, xin tham khảo thông tin chi tiết trong tờ rơi hướng dẫn sử dụng thuốc.)

Tương tác thuốc

  • Quinidin có thể làm tăng tác dụng block nhĩ – thất của risperidon.
  • Risperidon có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc điều trị tăng huyết áp.
  • Risperidon có thể đối kháng với tác dụng của levodopa và thuốc chủ vận dopamin.
  • Việc sử dụng lâu dài carbamazepin cùng với risperidon có thể làm tăng tác dụng của risperidon.
  • Việc sử dụng clozapin với risperidon có thể làm tăng tác dụng của risperidon.
  • Do những tác dụng chủ yếu trên hệ thần kinh trung ương của risperidon, phải dùng liều risperidon thấp hơn khi phối hợp với những thuốc tác dụng trên thần kinh trung ương khác và rượu.

Lưu ý: Trong tất cả những trường hợp này, cần phải điều chỉnh liều lượng. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc kê đơn và không kê đơn.

Dược lực học

Risperidon là một thuốc chống loạn thần loại benzisoxazol, có tác dụng đối kháng chọn lọc với thụ thể serotonin type 2 (5HT2) và thụ thể dopamin type 2 (D2). Risperidon cũng gắn với thụ thể adrenergic alpha1 và với thụ thể histamin H1. Có rất ít tác dụng phụ kháng cholinergic. Một tác dụng cân bằng giữa sự đối kháng với thụ thể 5HT2 và D2 có tác dụng tốt chống những triệu chứng "dương tính" như ảo giác, ý nghĩ không bình thường, sự thù địch, phản ứng dạng suy đoán (paranoia) và chống những triệu chứng "âm tính" như rời rạc về tâm thần, mất sự đồng cảm, mất hành vi xã hội, mất hoạt động về lời nói trong tâm thần phân liệt. Tác dụng cân bằng này cũng làm giảm nguy cơ của hội chứng Parkinson. Risperidon có tác dụng an thần, do đó có thể có tương tác với thuốc giảm đau và an thần.

Dược động học

Hấp thu

Risperidon được hấp thu tốt khi uống. Thức ăn không ảnh hưởng đến tốc độ hoặc mức độ hấp thu. Sau khi uống risperidon, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng 1 giờ. Sinh khả dụng đường uống là 66 ± 28% ở người có chuyển hóa mạnh và cao hơn ở người có chuyển hóa yếu.

Phân bố

Mức độ gắn với protein huyết tương là 89% đối với risperidon và 77% đối với chất chuyển hóa có hoạt tính. Thể tích phân bố của risperidon là 1 – 2 L/kg.

Chuyển hóa

Risperidon được chuyển hóa nhiều trong gan nhờ cytochrom P450 2D6 thành một chất chuyển hóa chủ yếu, có hoạt tính là 9-hydroxyrisperidon. Chất này có hiệu lực bằng risperidon về hoạt tính gắn với thụ thể.

Thải trừ

(Thông tin chi tiết về thải trừ được tóm tắt ngắn gọn do độ dài của phần này. Xin xem tờ hướng dẫn sử dụng thuốc để biết thêm thông tin.)

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng

Thuốc Risperidon được dùng đường uống, 2 lần trong ngày. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu qua đường tiêu hóa của risperidon.

Liều dùng

(Thông tin về liều dùng cho người lớn, trẻ em, người suy thận và suy gan được tóm tắt ngắn gọn. Xin xem tờ hướng dẫn sử dụng thuốc để biết thêm thông tin chi tiết và liều lượng chính xác.)

Lưu ý thận trọng khi dùng

Có thể giảm thiểu nguy cơ xảy ra hạ huyết áp thế đứng và ngất trong khi điều trị với risperidon bằng cách hạn chế liều ban đầu. Ở người có bệnh tim mạch, bệnh mạch máu não hoặc những trạng thái dễ bị hạ huyết áp và ở người có tiền sử động kinh, co cứng cơ hoặc hội chứng Parkinson, cần phải dùng liều thấp hơn và bắt đầu điều trị với liều thấp. (Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc).

Xử lý quá liều

Biểu hiện: Những dấu hiệu và triệu chứng thường gặp là do sự tăng mạnh những tác dụng dược lý đã biết của thuốc như buồn ngủ, an thần, nhịp tim nhanh và hạ huyết áp. Những tác dụng khác gồm khoảng QT kéo dài, co giật và ngừng tim - hô hấp.

Điều trị: (Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.)

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin về Risperidone (Hoạt chất)

Risperidone là một thuốc chống loạn thần atypical, có tác dụng đối kháng cả thụ thể dopamine D2 và serotonin 5-HT2. Tác dụng này giúp cải thiện cả triệu chứng dương tính và âm tính của bệnh tâm thần phân liệt. (Xem thêm thông tin chi tiết từ các nguồn y tế uy tín khác).

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn và điều trị phù hợp.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Davipharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Risperidone
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.