Thuốc Seovigo

Thuốc Seovigo

Liên hệ

Là loại thuốc không kê đơn, Thuốc Seovigo với dạng bào chế Viên nén bao phim đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-20160-16. Thuốc được đóng gói thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên tại Hàn Quốc. Cao khô lá Bạch quả là hoạt chất chính có trong Thuốc Seovigo. Thương hiệu của thuốc Thuốc Seovigo chính là Pharvis

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:09

Mô tả sản phẩm


Thuốc Seovigo: Thông tin chi tiết

Thuốc Seovigo là thuốc gì?

Thuốc Seovigo là thuốc tăng cường tuần hoàn não, hỗ trợ điều trị các rối loạn tuần hoàn não và ngoại biên.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Cao khô lá Bạch quả 80mg

Chỉ định

  • Điều trị rối loạn tuần hoàn não và ngoại biên (khập khễnh cách hồi).
  • Hỗ trợ điều trị chóng mặt, ù tai do thoái hóa tế bào nơron ở não, các tế bào thần kinh cảm giác hoặc do mạch máu não.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân quá mẫn cảm với dịch chiết Ginkgo hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Không dùng thay thế thuốc điều trị tăng huyết áp, không dùng cho pha cấp nhồi máu cơ tim, não, xuất huyết não, người đang có xuất huyết (rối loạn đông máu).

Tác dụng phụ

Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000)

  • Cơ xương: Đau đầu chi.
  • Tiêu hóa: Khó chịu vùng dạ dày ruột.
  • Toàn thân: Sốt, ớn lạnh và sốc.

Rất hiếm gặp (ADR < 1/10000)

  • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa nhẹ.
  • Toàn thân: Dị ứng.
  • Tim mạch: Rối loạn tuần hoàn (giảm áp lực máu, chóng mặt, nhức đầu, nhịp tim nhanh).
  • Thần kinh: Mất ngủ.
  • Da: Dị ứng da.

Hướng dẫn xử trí ADR: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Không dùng Ginkgo biloba (bạch quả) với thuốc điều trị đau nhức aspirin, thuốc ngừa tai biến não ticlid, persartin. Không dùng phối hợp Ginkgo biloba với thuốc chống đông máu, thuốc chống kết tập tiểu cầu, thuốc chỉ huyết.

Dược lực học

Dịch chiết Ginkgo biloba (bạch quả) (GBE) được đặc trưng bằng 24% ginkgo flavonol glycosid cho thấy tính ức chế sự kết tập tiểu cầu, và thể hiện tác dụng “dọn sạch các gốc tự do”. Dường như nó cũng ức chế sự sản sinh histamin và leukotrien. Nó còn thể hiện khả năng ức chế sự khử tác động kiểu muscarin trên cholinocceptor và 2 - adrenoceptor. Nó có thể làm thay đổi tính chất lưu biến học của máu. Các sản phẩm của bạch quả châu Âu được bán dưới dạng EGB 761 đã thể hiện tác dụng kích thích trên các nơron nhân tiền đình bên (LVN) và các nghiên cứu in-vitro và in-vivo cho thấy làm tăng sự thu nhận thể synap của 5 - hydroxytryptamin. Thuốc này cũng thể hiện tính ngăn chặn acid ascorbic/Fe2+ gây ra sự giảm tính lưu động của màng thể synap. Dịch chiết Ginkgo biloba (bạch quả) làm chậm lại sự tiêu thụ O2 (hô hấp gắng sức) của các tế bào bị kích thích bằng cách ức chế NADPH - oxid, enzym chịu trách nhiệm cho sự phân huỷ O2 thành O2+. Kết quả là sự sản sinh anion superoxid (O2) và hydrogen peroxyd (H2O2) bị giảm đáng kể khi sự kích thích PMNs được thực hiện với sự có mặt của thuốc ở các nồng độ 500, 250 và 125 mcg/ml. Hơn nữa, sự phát sinh các gốc hydroxy (OH-) bị giảm rất nhiều ở nồng độ thấp là 15,6 mcg GBE/ml, điều đó cho thấy rằng dịch chiết cũng có hoạt tính dọn sạch gốc tự do, GBE có khả năng ít nhất là làm giảm đáng kể hoạt tính của myeloperoxidase trong bạch cầu trung tính.

Dược động học

Trên động vật, sau khi uống chất chiết xuất có đánh dấu carbon 14, nghiên cứu về sự hấp thu và phân phối của thuốc cho thấy sự hấp thu nhanh và hoàn toàn. Sự cân bằng phóng xạ vào 72 giờ sau cho thấy sự thải ra trong CO2 thở ra và trong nước tiểu. Đo phóng xạ trong máu theo thời gian lập nên những thông số dược động học và cho thấy thời gian bản huỷ sinh học khoảng 4 giờ 30 phút. Đỉnh phóng xạ trong máu đạt được sau 1 giờ 30 phút cho thấy sự hấp thu xảy ra ở phần trên của đường tiêu hoá. Nghiên cứu về sự phân bố vào mô của phóng xạ cho thấy ái lực đối với mắt và vài loại mô hạch và thần kinh, đặc biệt là vùng dưới đồi và thể vân. Sinh khả dụng của ginkgolid A được ghi nhận trên người là 98 - 100%, ginkgolid B là 79 - 93% và bilobalid là trên 70% hoặc nhiều hơn. Một nghiên cứu trên 12 người tình nguyện cho thấy rằng sau khi uống 1 liều duy nhất cao bạch quả liều 0,90 - 3,36 mg trong khi bụng đói thấy mức độ sinh khả dụng cao. Mức độ này được biểu diễn bằng các giá trị trung bình (+/-SD) của hệ số sinh khả dụng (FAUC) với các giá trị lần lượt là 0,8 (+/-0,09), 0,88 (+/-0,21) và 0,79 (+/-0,30) tương ứng với ginkgolid A, ginkgolid B, và bilobalid. Thức ăn không làm thay đổi giá trị AUC nhưng làm gia tăng Tmax. LD50 ở chuột nhắt, LD50 là 7725 mg/kg, thuốc được dùng bằng đường uống 2 lần trong ngày. Vì vậy, độc tính được xem như là rất thấp.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Seovigo được dùng đường uống, nên uống trong hoặc sau bữa ăn.

Liều dùng: Rối loạn tuần hoàn ngoại biên, chóng mặt, ù tai: 1 viên/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Phụ nữ có thai.
  • Không dùng thay thế thuốc điều trị tăng huyết áp, không dùng cho pha cấp nhồi máu cơ tim, não, xuất huyết não.
  • Thuốc có thể gây chóng mặt, nhức đầu, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Vì vậy, cần thận trọng đối với bệnh nhân phải làm những công việc này.
  • Không nên dùng cho phụ nữ đang cho con bú.

Xử lý quá liều

Chưa có ghi nhận về sự quá liều.

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về thành phần (Cao khô lá Bạch quả)

Cao khô lá Bạch quả là chiết xuất từ lá cây Bạch quả (Ginkgo biloba), có chứa các hoạt chất như ginkgo flavonol glycosid, ginkgolid A, ginkgolid B và bilobalid. Các hoạt chất này có tác dụng chống oxy hóa, cải thiện tuần hoàn máu, bảo vệ tế bào thần kinh.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Pharvis
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Hàn Quốc
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.