Thuốc Scanneuron

Thuốc Scanneuron

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Scanneuron với thành phần Vitamin B1 , Vitamin B6, Vitamin B12 , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Stella Pharm. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Việt Nam) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 10 Vỉ x 10 Viên). Viên nén bao phim Thuốc Scanneuron có số đăng ký lưu hành là VD-22677-15

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:47

Mô tả sản phẩm


Thuốc Scanneuron

Thuốc Scanneuron là thuốc gì?

Scanneuron là thuốc hỗ trợ điều trị các rối loạn về hệ thần kinh, được đặc trưng bởi sự kết hợp liều cao của các vitamin nhóm B (B1, B6 và B12) có tác dụng hướng thần kinh.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Vitamin B1 (Thiamine) 100 mg
Vitamin B6 (Pyridoxine) 200 mg
Vitamin B12 (Cobalamin) 200 mcg

Chỉ định

Thuốc Scanneuron được chỉ định dùng trong các trường hợp:

  • Điều trị hỗ trợ các rối loạn về hệ thần kinh như đau dây thần kinh, viêm dây thần kinh ngoại biên, viêm dây thần kinh mắt, viêm dây thần kinh do tiểu đường và do rượu, viêm đa dây thần kinh, dị cảm, nhược sức, đau thần kinh tọa.
  • Co giật do tăng tính dễ kích thích của hệ thần kinh trung ương.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với vitamin B1, vitamin B6, cobalamin (vitamin B12 và các chất liên quan) và bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • U ác tính (do nguy cơ thúc đẩy sự tiến triển của khối u).
  • Bệnh nhân có cơ địa dị ứng (hen suyễn, eczema).

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ hiếm gặp (<1/1000):

  • Da: Phản ứng dạng mụn trứng cá, nổi mề đay, ngứa, đỏ da.
  • Toàn thân: Phản vệ.

Tác dụng phụ không rõ tần suất:

  • Tiêu hóa: Nôn, buồn nôn

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

  • Vitamin B1: Làm tăng tác dụng của các thuốc ức chế thần kinh cơ.
  • Vitamin B6: Làm giảm hiệu quả của levodopa (trừ khi dùng kèm chất ức chế dopa decarboxylase); giảm hoạt tính của altretamin; giảm nồng độ phenobarbital và phenytoin trong huyết thanh. Nhiều thuốc có thể làm tăng nhu cầu vitamin B6 như hydralazin, isoniazid, penicillamin và thuốc tránh thai đường uống.
  • Vitamin B12: Sự hấp thu vitamin B12 có thể bị giảm do neomycin, acid aminosalicylic, các thuốc kháng histamin H2 và colchicin. Nồng độ vitamin B12 trong huyết thanh có thể giảm khi dùng chung với thuốc tránh thai đường uống.

Dược lực học

Scanneuron là sự kết hợp liều cao các vitamin hướng thần kinh. Thuốc được chọn lựa để duy trì khả năng chịu đựng của cơ thể trong suốt thời gian bệnh và làm việc quá sức về thể chất lẫn tinh thần.

  • Vitamin B1: Cần thiết cho quá trình chuyển hóa carbohydrate. Thiếu hụt gây bệnh beri-beri và hội chứng bệnh não Wernicke.
  • Vitamin B6: Đóng vai trò thiết yếu trong quá trình chuyển hóa protein.
  • Vitamin B12: Cần thiết cho quá trình tổng hợp nucleoprotein và myelin, tái tạo tế bào, tăng trưởng và duy trì quá trình tạo hồng cầu bình thường.

Mã ATC: A11DB

Dược động học

  • Vitamin B1: Hấp thu qua đường tiêu hóa, phân bố rộng rãi trong các mô, thải trừ qua nước tiểu.
  • Vitamin B6: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, dự trữ chủ yếu trong gan, thải trừ qua nước tiểu.
  • Vitamin B12: Hấp thu tích cực qua đường tiêu hóa sau khi liên kết với yếu tố nội tại, dự trữ trong gan, thải trừ qua mật và trải qua chu trình gan ruột.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống

Liều dùng: 1-2 viên/lần, 1-3 lần/ngày hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Hiệu quả và tính an toàn trên trẻ em chưa được đánh giá.
  • Dùng vitamin B6 liều cao trong thời gian dài có thể gây độc tính thần kinh.
  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai (đặc biệt 3 tháng đầu) và cho con bú (liều cao vitamin B6 có thể ức chế tiết prolactin).
  • Không nên dùng vitamin B12 cho bệnh nhân bị nghi ngờ thiếu vitamin B12 mà chưa được chẩn đoán.

Xử lý quá liều

Sử dụng vitamin B6 liều cao (2-7g/ngày hoặc trên 0.2g/ngày trong hơn 2 tháng) có thể gây tiến triển bệnh thần kinh giác quan kèm các triệu chứng mất điều hòa và tê cóng chân tay. Các triệu chứng này sẽ giảm trong 6 tháng khi ngưng sử dụng vitamin B6.

Quên liều

Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về thành phần

Vitamin B1 (Thiamine):

Thiamine đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa carbohydrate, sản xuất năng lượng tế bào. Thiếu hụt thiamine dẫn đến các bệnh lý thần kinh như bệnh beri-beri.

Vitamin B6 (Pyridoxine):

Pyridoxine là một coenzym cần thiết cho nhiều phản ứng chuyển hóa, đặc biệt là trong chuyển hóa protein và axit amin. Thiếu hụt vitamin B6 có thể gây ra các vấn đề về da, hệ thần kinh và tạo máu.

Vitamin B12 (Cobalamin):

Cobalamin là vitamin cần thiết cho sự phát triển và chức năng bình thường của tế bào máu, hệ thần kinh và DNA. Thiếu hụt cobalamin có thể dẫn đến thiếu máu ác tính và các vấn đề thần kinh nghiêm trọng.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Stella Pharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Vitamin B1 Vitamin B12
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.