Thuốc SaViProlol 5

Thuốc SaViProlol 5

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc SaViProlol 5 là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Savi, có thành phần chính là Bisoprolol . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-23656-15. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 3 vỉ x 10 viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc SaViProlol 5, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:47

Mô tả sản phẩm


Thuốc SaViProlol 5

SaViProlol 5 là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, huyết áp, chứa hoạt chất chính là Bisoprolol với hàm lượng 5mg.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Bisoprolol fumarat 5mg

Chỉ định

  • Điều trị tăng huyết áp.
  • Điều trị đau thắt ngực.
  • Điều trị suy tim mạn tính ổn định, từ vừa đến nặng, kèm giảm chức năng tâm thu thất trái. (Chỉ dùng theo chỉ định của bác sĩ chuyên khoa) Sử dụng cùng với các thuốc ức chế men chuyển, lợi tiểu và có thể với glycosid trợ tim.

Chống chỉ định

  • Sốc do tim.
  • Suy tim cấp, suy tim chưa kiểm soát được, suy tim độ nặng hoặc độ IV.
  • Block nhĩ – thất độ hai hoặc ba.
  • Nhịp tim chậm xoang (dưới 60 nhịp/phút trước khi điều trị), bệnh nút xoang.
  • Hen nặng hoặc bệnh phổi – phế quản mạn tính tắc nghẽn nặng.
  • Hội chứng Reynaud nặng.
  • Mẫn cảm với bisoprolol.
  • U tuỷ thượng thận (u tế bào da crôm) khi chưa được điều trị.

Tác dụng phụ

Bisoprolol được dung nạp tốt ở phần lớn bệnh nhân. Phần lớn các tác dụng không mong muốn ở mức độ nhẹ và nhất thời.

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, nôn.
  • Hô hấp: Viêm mũi.
  • Chung: Suy nhược, mệt mỏi.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Cơ xương: Đau khớp.
  • Hệ TKTW: Giảm cảm giác, khó ngủ.
  • Tim mạch: Nhịp tim chậm.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn.
  • Hô hấp: Khó thở.
  • Chung: Đau ngực, phù ngoại biên.

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngừng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

  • Không được phối hợp bisoprolol với các thuốc chẹn beta khác.
  • Cần theo dõi chặt chẽ khi dùng cùng các thuốc làm tiêu hao catecholamin (reserpin hoặc quanethidin).
  • Thận trọng khi dùng cùng clonidin, thuốc ức chế co bóp cơ tim hoặc ức chế dẫn truyền nhĩ thất (một số thuốc đối kháng calci, thuốc chống loạn nhịp).
  • Rifampicin làm tăng sự thanh thải chuyển hoá bisoprolol.

Dược lực học

Bisoprolol là thuốc chẹn beta chọn lọc, ức chế đáp ứng với kích thích adrenalin bằng cách cạnh tranh chẹn thụ thể β1 adrenalin của tim. Với liều cao, tính chất chọn lọc này giảm và thuốc sẽ ức chế cả thụ thể β1 và β2. Bisoprolol làm giảm tần số tim, lưu lượng tim, ức chế thận giải phóng renin và giảm tác động của thần kinh giao cảm. Trong điều trị suy tim, bisoprolol ức chế tác động của hệ thần kinh giao cảm, giảm triệu chứng và cải thiện tình trạng lâm sàng.

Dược động học

Hấp thu:

Bisoprolol hầu như được hấp thu hoàn toàn qua đường tiêu hoá. Sinh khả dụng qua đường uống khoảng 90%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được từ 2-4 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu.

Phân bố:

Khoảng 30% thuốc gắn vào protein huyết tương.

Chuyển hóa và thải trừ:

Nửa đời thải trừ trong huyết tương từ 10-12 giờ. Bisoprolol được chuyển hóa ở gan và bài tiết trong nước tiểu (khoảng 50% dưới dạng không đổi và 50% dưới dạng chất chuyển hóa). Nửa đời thải trừ ở người cao tuổi hơi kéo dài hơn. Ở người suy thận, nửa đời huyết tương tăng gấp khoảng 3 lần.

Liều lượng và cách dùng

Đường dùng: Uống

Liều dùng: Phải được bác sĩ xác định và hiệu chỉnh tùy theo đáp ứng và sự dung nạp của từng bệnh nhân.

Người lớn:

Tăng huyết áp và đau thắt ngực:

Liều khởi đầu: 2,5 – 5mg/ngày. Có thể tăng dần liều tối đa lên đến 20mg/ngày nếu cần thiết.

Suy tim mạn tính ổn định:

Liều dùng phải được tăng dần theo sự hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa tim mạch, bắt đầu từ liều rất thấp (1.25mg/ngày) và tăng dần từng bước trong nhiều tuần. Liều tối đa khuyến cáo là 10mg/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Suy tim: Dùng thận trọng, chỉ khi bệnh nhân đã được điều trị suy tim bằng thuốc cơ bản.
  • Ngừng điều trị đột ngột: Có thể gây đau thắt ngực nặng lên, nhồi máu cơ tim hoặc loạn nhịp thất. Cần giảm liều dần dần.
  • Bệnh mạch ngoại biên: Có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng.
  • Bệnh co thắt phế quản: Thận trọng khi dùng, dùng liều thấp nhất có thể và có sẵn thuốc giãn phế quản.
  • Gây mê và đại phẫu thuật: Thận trọng khi dùng các thuốc gây mê làm suy giảm chức năng cơ tim.
  • Đái tháo đường và hạ glucose huyết: Có thể che lấp các biểu hiện của hạ glucose huyết.
  • Nhiễm độc do tuyến giáp: Có thể che lấp các dấu hiệu lâm sàng của tăng năng tuyến giáp.
  • Suy giảm chức năng thận và gan: Cần hiệu chỉnh liều cẩn thận.

Xử lý quá liều

Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm nhịp tim chậm, hạ huyết áp, ngủ lịm… Cần ngừng thuốc và điều trị hỗ trợ triệu chứng. Có thể cần dùng thuốc đối kháng (như atropin, isoproterenol, glucagon…)

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Bisoprolol

Bisoprolol là một thuốc chẹn beta chọn lọc β1-adrenergic. Nó hoạt động bằng cách làm chậm nhịp tim và giảm sức mạnh của tim, giúp làm giảm huyết áp và giảm gánh nặng lên tim.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Savi
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Bisoprolol
Quy cách đóng gói Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.