
Thuốc SaViProlol 25
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc SaViProlol 25 - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Savi. Thuốc Thuốc SaViProlol 25 có hoạt chất chính là Bisoprolol , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-24276-16. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Viên nén bao phim. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:42
Mô tả sản phẩm
Thuốc SaViProlol 25
Thuốc SaViProlol 25 là thuốc gì?
SaViProlol 25 là thuốc thuộc nhóm thuốc chẹn beta, được sử dụng trong điều trị một số bệnh lý tim mạch và huyết áp.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Bisoprolol | 2.5mg |
Chỉ định:
- Điều trị tăng huyết áp.
- Điều trị đau thắt ngực.
- Điều trị suy tim mạn tính ổn định, từ vừa đến nặng, kèm giảm chức năng tâm thu thất trái (phải sử dụng cùng với các thuốc ức chế men chuyển, lợi tiểu, và có thể với glycosid trợ tim. Chỉ định này do thầy thuốc chuyên khoa).
Chống chỉ định:
- Bệnh nhân có sốc do tim.
- Suy tim cấp, suy tim chưa kiểm soát được bằng điều trị nền, suy tim độ nặng hoặc độ IV.
- Block nhĩ - thất độ hai hoặc ba.
- Nhịp tim chậm xoang (dưới 60 nhịp/phút trước khi điều trị), bệnh nút xoang.
- Hen nặng hoặc bệnh phổi - phế quản mạn tính tắc nghẽn nặng.
- Hội chứng Reynaud nặng.
- Mẫn cảm với bisoprolol.
- U tuỷ thượng thận (u tế bào da crôm) khi chưa được điều trị.
Tác dụng phụ:
Bisoprolol được dung nạp tốt ở phần lớn người bệnh. Phần lớn các tác dụng không mong muốn ở mức độ nhẹ và nhất thời.
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp (>1/100) | Tiêu chảy, nôn, viêm mũi, suy nhược, mệt mỏi |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Đau khớp, giảm cảm giác, khó ngủ, nhịp tim chậm, buồn nôn, khó thở, đau ngực, phù ngoại biên |
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc:
Không được phối hợp bisoprolol với các thuốc chẹn beta khác. Cần phải theo dõi chặt chẽ người bệnh dùng các thuốc làm tiêu hao catecholamin, như reserpin hoặc quanethidin. Cần thận trọng khi sử dụng bisoprolol khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế co bóp cơ tim hoặc ức chế sự dẫn truyền nhĩ thất (ví dụ một số thuốc đối kháng calci, đặc biệt thuộc các nhóm phenylalkylamin và benzothiazepin, hoặc các thuốc chống loạn nhịp, như disopyramid). Việc sử dụng đồng thời rifampicin làm tăng sự thanh thải chuyển hoá bisoprolol.
Dược lực học:
Bisoprolol là một thuốc chẹn chọn lọc beta1 adrenergic, ức chế đáp ứng với kích thích adrenalin bằng cách cạnh tranh chẹn thụ thể β1 adrenalin của tim. Cơ chế tác dụng hạ huyết áp của bisoprolol gồm: Giảm lưu lượng tim, ức chế thận giải phóng renin và giảm tác động của thần kinh giao cảm. Tác dụng nổi bật nhất là làm giảm tần số tim.
Dược động học:
Bisoprolol hầu như được hấp thu hoàn toàn qua đường tiêu hoá. Sinh khả dụng qua đường uống khoảng 90%. Sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được từ 2 - 4 giờ. Khoảng 30% thuốc gắn vào protein huyết tương. Nửa đời thải trừ ở huyết tương từ 10 đến 12 giờ. Thuốc chuyển hoá ở gan và bài tiết trong nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng:
Thuốc SaViProlol 25 được dùng đường uống. Liều lượng phải được xác định cho từng người bệnh và được hiệu chỉnh tùy theo đáp ứng và sự dung nạp của người bệnh. Liều dùng cụ thể xin tham khảo ý kiến bác sĩ.
Người lớn:
- Điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực: Liều đầu tiên thường dùng là 2,5 - 5 mg, một lần mỗi ngày. Liều tối đa 20mg/ngày.
- Điều trị suy tim mạn tính ổn định: Bắt đầu với liều thấp (1.25mg/ngày) và tăng dần theo chỉ dẫn của bác sĩ. Liều tối đa khuyến cáo: 10 mg/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Suy tim: Sử dụng thận trọng, cần theo dõi sát sao.
- Ngừng điều trị đột ngột: Có thể gây đau thắt ngực nặng lên, nhồi máu cơ tim hoặc loạn nhịp thất. Cần giảm liều dần dần.
- Bệnh mạch ngoại biên: Có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng.
- Bệnh co thắt phế quản: Sử dụng thận trọng, với liều thấp nhất có thể.
- Gây mê và đại phẫu thuật: Cần thận trọng khi dùng các thuốc gây mê.
- Đái tháo đường và hạ glucose huyết: Có thể che lấp các biểu hiện của hạ glucose huyết.
- Nhiễm độc do tuyến giáp: Có thể che lấp các dấu hiệu lâm sàng của tăng năng tuyến giáp.
- Suy giảm chức năng thận và gan: Cần hiệu chỉnh liều.
Xử lý quá liều:
Các dấu hiệu quá liều gồm có nhịp tim chậm, hạ huyết áp và ngủ lịm. Phải ngừng bisoprolol và điều trị hỗ trợ và triệu chứng. Có thể cần tiêm tĩnh mạch atropin, isoproterenol, truyền dịch tĩnh mạch, thuốc tăng huyết áp, glucagon, hoặc đặt máy tạo nhịp tim.
Quên liều:
Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin về Bisoprolol (hoạt chất):
Bisoprolol là một thuốc chẹn beta1-adrenergic chọn lọc, có tác dụng làm giảm nhịp tim, huyết áp và giảm nhu cầu oxy của cơ tim. Được sử dụng rộng rãi trong điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực và suy tim mạn tính.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Savi |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Bisoprolol |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |