Thuốc Savi Trimetazidine 35MR

Thuốc Savi Trimetazidine 35MR

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Savi Trimetazidine 35MR của thương hiệu Savi là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Viên nén bao phim giải phóng kéo dài. Thuốc Thuốc Savi Trimetazidine 35MR được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-32875-19, và đang được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Trimetazidine - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:00

Mô tả sản phẩm


Thuốc Savi Trimetazidine 35MR

Thuốc Savi Trimetazidine 35MR là thuốc gì?

Savi Trimetazidine 35MR là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, được sử dụng trong điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định ở người lớn. Thuốc được chỉ định như liệu pháp bổ sung hoặc hỗ trợ cho các phương pháp điều trị khác khi các phương pháp đó không kiểm soát được triệu chứng hoặc bệnh nhân không dung nạp được.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Trimetazidine 35mg

Chỉ định

Thuốc được chỉ định cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với trimetazidine hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động khác.
  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút).

Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR > 1/100)

  • Thần kinh: Chóng mặt, đau đầu.
  • Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn và nôn.
  • Da và mô dưới da: Mẩn ngứa, mày đay.
  • Toàn thân: Suy nhược.

Hiếm gặp (1/1000 < ADR < 1/100)

  • Tim: Đánh trống ngực, hồi hộp, ngoại tâm thu, tim đập nhanh.
  • Mạch máu: Hạ huyết áp động mạch, đỏ bừng mặt, tụt huyết áp tư thế đứng, chóng mặt hoặc té ngã.

Không rõ tần suất

  • Thần kinh: Triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), dáng đi không vững, hội chứng chân không nghỉ, các rối loạn vận động có liên quan khác (thường hồi phục sau khi ngưng thuốc).
  • Tiêu hóa: Táo bón.
  • Da và mô dưới da: Ngoại ban mủ toàn thân cấp tính (AGEP), phù mạch.
  • Máu và hệ bạch huyết: Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu.
  • Gan mật: Viêm gan.

Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

Hiện nay chưa thấy có tương tác với thuốc nào. Tuy nhiên, cần thận trọng khi phối hợp với thuốc khác.

Dược lực học

Trimetazidine ức chế quá trình beta oxy hóa các acid béo, thúc đẩy oxy hóa glucose, giúp duy trì chuyển hóa năng lượng thích hợp trong thời gian thiếu máu. Ở bệnh nhân thiếu máu tim cục bộ, thuốc giúp bảo tồn mức năng lượng phosphate cao nội bào trong tế bào cơ tim, có tác dụng chống thiếu máu cục bộ nhưng không ảnh hưởng đến huyết động.

Dược động học

Trimetazidine hấp thu nhanh, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trước 2 giờ. Nồng độ tối đa trong huyết tương sau khi dùng 20mg đạt khoảng 55 ng/ml. Trạng thái cân bằng đạt được trong 24-36 giờ. Thể tích phân bố 4,8 lít/kg. Tỷ lệ gắn protein thấp (16%). Nửa đời thải trừ là 6 giờ. Thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chưa chuyển hóa.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng

  • Người lớn: 1 viên/lần, 2 lần/ngày (sáng và tối).
  • Suy thận mức độ trung bình (Độ thanh thải Creatinin 30 – 60 ml/phút): 1 viên 35 mg/ngày (buổi sáng).
  • Người cao tuổi: Thận trọng khi tính toán liều do suy giảm chức năng thận.
  • Trẻ em: Chưa có dữ liệu.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Cách dùng

Uống thuốc với 1 ly nước trong bữa ăn.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Trimetazidine có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm triệu chứng Parkinson. Cần theo dõi bệnh nhân, đặc biệt là người cao tuổi.
  • Khi gặp rối loạn vận động như triệu chứng Parkinson, cần ngưng thuốc ngay. Hầu hết bệnh nhân hồi phục sau 4 tháng ngưng thuốc.
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận mức độ trung bình và người trên 75 tuổi.
  • Có thể gây chóng mặt, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Cân nhắc khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

Xử lý quá liều

Chưa có báo cáo về quá liều. Trường hợp khẩn cấp, liên hệ ngay với cơ sở y tế.

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và không dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Trimetazidine

(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin đã có sẵn trong dữ liệu cung cấp, không bổ sung thêm thông tin từ nguồn khác)

Cơ chế tác dụng: Trimetazidine ức chế quá trình beta oxy hóa các acid béo bằng cách ức chế các enzym long-chain 3-ketoacyl-CoA thiolase ở tế bào thiếu máu cục bộ, năng lượng thu được trong quá trình oxy hóa glucose cần tiêu thụ oxy ít hơn so với quá trình beta oxy hóa. Việc thúc đẩy oxy hóa glucose sẽ giúp tối ưu các quá trình năng lượng tế bào. Do đó duy trì được chuyển hóa năng lượng thích hợp trong thời gian thiếu máu.

Bảo quản: Bảo quản thuốc nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Savi
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Trimetazidine
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim giải phóng kéo dài
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.