
Thuốc Savi Olanzapine 5
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Savi Olanzapine 5 với thành phần Olanzapine , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Savi. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Việt Nam) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 3 Vỉ x 10 Viên). Viên nén bao phim Thuốc Savi Olanzapine 5 có số đăng ký lưu hành là VD-29124-18
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:42
Mô tả sản phẩm
Thuốc Savi Olanzapine 5mg
Thuốc Savi Olanzapine 5mg là thuốc gì?
Savi Olanzapine 5mg là thuốc thuộc nhóm thuốc chống loạn thần, được sử dụng để điều trị các bệnh lý tâm thần.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Olanzapine | 5mg |
Chỉ định
- Điều trị bệnh tâm thần phân liệt: Duy trì cải thiện tình trạng lâm sàng ở những người bệnh đã đáp ứng với lần điều trị đầu tiên.
- Điều trị giai đoạn hưng cảm mức độ trung bình và nặng: Ở những bệnh nhân có giai đoạn hưng cảm đáp ứng tốt với điều trị bằng olanzapine, thuốc còn được chỉ định để dự phòng tái phát trên bệnh nhân có rối loạn lưỡng cực.
Chống chỉ định
- Tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.
- Người có nguy cơ bệnh glaucoma góc đóng.
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100):
- Chuyển hoá và dinh dưỡng: Tăng cân, tăng cholesterol, glucose, triglyceride, glucose niệu, tăng sự thèm ăn.
- Thần kinh trung ương: Lơ mơ, chóng mặt, bồn chồn, parkinson, rối loạn vận động.
- Mạch máu: Hạ huyết áp tư thế.
- Tăng prolactin huyết tương.
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.
- Tiêu hoá: Tác động kháng cholinergic nhẹ và thoáng qua bao gồm táo bón và khô miệng.
- Gan mật: Tăng ALT, AST không triệu chứng (thường thoáng qua), đặc biệt khi bắt đầu điều trị.
- Da: Phát ban.
- Cơ xương và mô liên kết: Đau khớp.
- Rối loạn cương dương ở nam giới, giảm khả năng tình dục ở nam giới và nữ giới.
- Suy nhược, mệt mỏi, phù, sốt.
- Tăng phosphatase kiềm, tăng creatine phosphokinase, tăng gamma glutamyltransferase, tăng acid uric.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Miễn dịch: Quá mẫn.
- Chuyển hoá và dinh dưỡng: Làm nặng thêm hoặc gây đợt cấp đái tháo đường, đôi khi kết hợp với nhiễm toan ceton hoặc hôn mê, một vài trường hợp tử vong.
- Thần kinh trung ương: Động kinh, loạn trương lực cơ, rối loạn vận động muộn, hay quên, rối loạn vận ngôn.
- Tim: Nhịp tim chậm, khoảng QT kéo dài.
- Mạch máu: Huyết khối (bao gồm thuyên tắc phổi và huyết khối tĩnh mạch sâu).
- Hô hấp: Chảy máu cam.
- Tiêu hoá: Chướng bụng.
- Da: Nhạy cảm với ánh sáng, rụng tóc.
- Thận – tiết niệu: Tiểu không tự chủ, bí tiểu.
- Hệ sinh sản: Vô kinh, ngực nở, tăng tiết sữa, nữ hoá tuyến vú ở nam giới.
- Tăng bilirubin toàn phần.
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):
- Máu: Giảm tiểu cầu.
- Chuyển hoá và dinh dưỡng: Hạ thân nhiệt.
- Thần kinh trung ương: Hội chứng thần kinh ác tính, triệu chứng ngừng thuốc.
- Tim: Nhịp nhanh thất, rung thất, đột tử.
- Tiêu hoá: Viêm tụy.
- Gan mật: Viêm gan.
- Cơ xương và mô liên kết: Tiêu cơ vân.
- Hệ sinh sản: Cương dương vật kéo dài.
Không xác định tần suất:
- Hội chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh, hội chứng quá mẫn do thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Ngừng dùng thuốc và tham vấn ngay với bác sĩ điều trị khi xảy ra các ADR nặng.
Tương tác thuốc
Xem phần “Tương tác thuốc” trong nội dung đã cung cấp.
Dược lực học
Olanzapine là thuốc chống loạn thần có tác dụng lên một số hệ receptor. Xem phần “Dược lực học” trong nội dung đã cung cấp để biết thêm chi tiết.
Dược động học
Xem phần “Dược động học” trong nội dung đã cung cấp để biết thêm chi tiết về hấp thu, phân bố, chuyển hoá và thải trừ của Olanzapine.
Liều lượng và cách dùng
Xem phần “Liều dùng” và “Cách dùng” trong nội dung đã cung cấp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Xem phần “Thận trọng khi sử dụng” trong nội dung đã cung cấp.
Xử lý quá liều
Xem phần “Làm gì khi dùng quá liều?” trong nội dung đã cung cấp.
Quên liều
Xem phần “Làm gì khi quên 1 liều?” trong nội dung đã cung cấp.
Thông tin thêm về Olanzapine
(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin có sẵn trong dữ liệu cung cấp.)
Olanzapine có ái lực mạnh hơn với receptor của serotonin 5HT2 in vitro so với D2 và hoạt tính 5HT2 in vivo mạnh hơn so với hoạt tính D2. Olanzapine làm giảm đáp ứng né tránh có điều kiện, là một thử nghiệm xác định tác dụng chống loạn thần khi dùng liều thấp hơn liều gây ra chứng giữ nguyên thế (một tác dụng phụ trên chức năng vận động).
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Savi |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Olanzapine |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |