Thuốc SaVi Gemfibrozil 600

Thuốc SaVi Gemfibrozil 600

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Là loại thuốc kê đơn, Thuốc SaVi Gemfibrozil 600 với dạng bào chế Viên nén bao phim đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-28033-17. Thuốc được đóng gói thành Hộp 6 Vỉ x 10 Viên tại Việt Nam. Gemfibrozil là hoạt chất chính có trong Thuốc SaVi Gemfibrozil 600. Thương hiệu của thuốc Thuốc SaVi Gemfibrozil 600 chính là Savi

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:20

Mô tả sản phẩm


Thuốc SaVi Gemfibrozil 600

Thuốc SaVi Gemfibrozil 600 là thuốc gì?

SaVi Gemfibrozil 600 là thuốc hạ lipid nhóm fibrat, được sử dụng hỗ trợ cho người đang ăn kiêng và tập luyện giảm cân trong các trường hợp tăng lipid máu.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Gemfibrozil 600mg

Chỉ định

  • Tăng triglycerid nặng có hoặc không giảm HDL cholesterol.
  • Tăng lipid máu thể hỗn hợp mà chống chỉ định hoặc không dung nạp với các statin.
  • Tăng cholesterol máu nguyên phát mà chống chỉ định hoặc không dung nạp với các statin.
  • Giảm tỷ lệ mắc bệnh tim mạch ở nam giới bị tăng non-HDL cholesterol và người có nguy cơ cao xảy ra biến cố tim mạch mà chống chỉ định hoặc không dung nạp với các statin.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với gemfibrozil hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Suy gan.
  • Suy thận nặng.
  • Người có tiền sử hoặc đang bị bệnh túi mật, bệnh đường mật bao gồm sỏi mật.
  • Dùng cùng repaglinid hoặc simvastatin.
  • Người có tiền sử bị nhạy cảm hoặc phản ứng độc tính với ánh sáng khi dùng các fibrat.

Tác dụng phụ

Các trường hợp phải thông báo ngay cho bác sĩ:

  • Phản ứng dị ứng (phù mạch).
  • Tróc vảy và phồng rộp ở da, miệng, mắt và sinh dục.
  • Phát ban khắp cơ thể.
  • Yếu cơ hoặc tình trạng yếu cơ kèm theo nước tiểu sẫm màu, sốt, nhịp tim nhanh, buồn nôn hoặc nôn.

Những tác dụng phụ thường gặp:

Các tác dụng phụ thường gặp của gemfibrozil thường xảy ra trên đường tiêu hóa nhưng thường không dẫn đến phải ngừng dùng thuốc.

Tần suất Tác dụng phụ
Rất thường gặp (≥ 1/10) Khó tiêu
Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10) Chóng mặt, đau đầu, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, đầy hơi, táo bón, phát ban, eczema, mệt mỏi
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) Rung tâm nhĩ
Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1000) Suy tủy xương, thiếu máu nặng, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu eosin, trầm cảm, giảm ham muốn tình dục, bệnh thần kinh ngoại vi, dị cảm, hoa mắt, trạng thái mơ màng, giảm tầm nhìn, phù nề thanh quản, viêm tụy, viêm ruột thừa, vàng da ứ mật, viêm gan, sỏi mật, viêm túi mật, bất thường chức năng gan, phù mạch, viêm da, viêm da tróc vảy, nổi mề đay, rụng tóc, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng, ngứa, tiêu cơ vân, bệnh cơ, viêm cơ, yếu cơ, viêm màng hoạt dịch, đau cơ, đau khớp, đau các chi, rối loạn cương dương, giảm hemoglobin, giảm hematocrit, giảm bạch cầu, tăng CPK

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Thuốc ức chế HMG-CoA reductase: Dùng đồng thời với gemfibrozil có thể làm tăng nguy cơ tiêu cơ vân.

Thuốc chống đông (ví dụ: warfarin): Cần theo dõi định kỳ và điều chỉnh liều warfarin để duy trì thời gian prothrombin ở mức ổn định.

Cơ chất của CYP2C8: Gemfibrozil ức chế CYP2C8, có thể làm tăng nồng độ các thuốc chuyển hóa qua CYP2C8. Cần điều chỉnh liều các thuốc này khi phối hợp với gemfibrozil.

Repaglinid: Chống chỉ định phối hợp với gemfibrozil do nguy cơ tăng và kéo dài tác dụng hạ glucose huyết.

Cơ chất của OATP1B1: Gemfibrozil ức chế OATP1B1, có thể làm tăng nồng độ các thuốc là cơ chất của OATP1B1. Cần điều chỉnh liều các thuốc này khi phối hợp với gemfibrozil.

Nhựa gắn acid mật: Nên dùng hai thuốc này cách nhau 2 giờ hoặc hơn.

Colchicin: Tăng nguy cơ tiêu cơ khi dùng phối hợp với gemfibrozil, thận trọng khi dùng phối hợp này ở người cao tuổi và người suy giảm chức năng thận.

Dược lực học

Gemfibrozil là thuốc chống tăng lipid huyết. Thuốc làm giảm nồng độ lipoprotein giàu triglycerid (VLDL), tăng nhẹ nồng độ HDL và có tác dụng khác nhau trên LDL. Gemfibrozil còn có tác dụng giảm kết tập tiểu cầu, giảm nguy cơ bệnh tim mạch.

Mã ATC: C10A B04

Dược động học

Hấp thu: Gemfibrozil được hấp thu nhanh và nhiều (sinh khả dụng: 98 ± 1%) khi uống trước bữa ăn.

Phân bố: Hơn 97% gemfibrozil gắn với protein huyết tương. Thuốc phân bố rộng.

Chuyển hóa: Gemfibrozil chủ yếu bị oxy hóa thành các chất chuyển hóa có hoạt tính thấp hơn. Gemfibrozil ức chế một số enzym chuyển hóa thuốc (CYP2C8, CYP2C9, CYP2C19, CYP1A2, UGTA1, UGTA3 và OATP1B1).

Thải trừ: 70% liều uống bài tiết qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng liên hợp và các chất chuyển hóa.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Dùng đường uống, uống thuốc 30 phút trước bữa ăn sáng hoặc tối. Nuốt viên thuốc với nước, không nên nhai, ngậm hay nghiền. Cần duy trì chế độ ăn ít lipid trong suốt thời gian dùng thuốc.

Liều dùng người lớn: 900 - 1200 mg/ngày (có thể chia làm 2 lần). Liều dùng cho người cao tuổi tương tự người lớn. Không dùng cho trẻ em và người suy gan, suy thận nặng. Người suy thận từ nhẹ đến trung bình cần điều chỉnh liều.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Rối loạn cơ: Theo dõi CPK định kỳ, ngừng thuốc nếu có dấu hiệu đau cơ lan tỏa và/hoặc CPK > 5 lần giới hạn cho phép.
  • Sử dụng phối hợp với thuốc ức chế HMG-CoA reductase: Chỉ sử dụng khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
  • Sỏi mật: Cần kiểm tra nếu nghi ngờ.
  • Theo dõi lipid huyết thanh, chức năng gan và số lượng tế bào máu định kỳ.

Xử lý quá liều

Các triệu chứng: đau bụng, kết quả xét nghiệm chức năng gan bất thường, tiêu chảy, tăng CPK, đau cơ và khớp, buồn nôn, nôn. Điều trị: điều trị triệu chứng và hỗ trợ, làm sạch dạ dày nếu cần.

Quên liều

Bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo như bình thường. Không uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.

Thông tin thêm về Gemfibrozil

Gemfibrozil là một loại thuốc thuộc nhóm fibrat, có tác dụng hạ lipid máu bằng cách làm giảm triglycerid và tăng HDL cholesterol. Cơ chế tác dụng chính của Gemfibrozil là tăng hoạt tính lipoprotein lipase, làm tăng thủy phân triglycerid trong VLDL và tăng dị hóa VLDL. Gemfibrozil cũng làm giảm hấp thu acid béo và ức chế tạo VLDL ở gan.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Savi
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Gemfibrozil
Quy cách đóng gói Hộp 6 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.