
Thuốc Sastan-H
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Sastan-H là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Losartan kaki, Hydrochlorothiazide của Sai Mirra Innopharm. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VN-13060-11. Thuốc được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Ấn Độ với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén bao phim
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:17
Mô tả sản phẩm
Thuốc Sastan-H
Thuốc Sastan-H là thuốc gì?
Sastan-H là thuốc phối hợp chứa Losartan kali và Hydrochlorothiazide, được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp và làm giảm nguy cơ mắc các bệnh tim mạch nguy hiểm đến tính mạng. Thuốc cũng giúp làm chậm sự tiến triển của bệnh thận và bảo vệ thận ở bệnh nhân tiểu đường type 2 có protein niệu.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Losartan kali | 25mg |
Hydrochlorothiazide | 12.5mg |
Chỉ định
- Điều trị tăng huyết áp.
- Giảm nguy cơ mắc các bệnh tim mạch.
- Làm chậm sự tiến triển của bệnh thận và bảo vệ thận ở bệnh nhân tiểu đường type 2 có protein niệu.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai.
- Bệnh nhân bị vô niệu.
Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR > 1/100):
- Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt.
- Huyết học: Hạ kali máu.
- Tim mạch: Hạ huyết áp.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Rối loạn da và mô dưới da: Ngứa, phát ban và mề đay.
Hiếm gặp (ADR > 1/1000):
- Tiêu hóa: Viêm gan, chức năng gan bất thường.
- Phản ứng quá mẫn: Phù mạch (bao gồm cả phù thanh quản và thanh môn gây tắc đường thở) và/hoặc phù mặt, môi, họng và/hoặc lưỡi.
Tương tác thuốc
Losartan:
- Không ảnh hưởng đến dược động học của digoxin.
- Cimetidin làm tăng AUC của Losartan khoảng 18%.
- Phenobarbital làm giảm khoảng 20% AUC của Losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính.
- Tăng kali huyết khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc bổ sung kali, chất thay thế muối chứa kali.
- Rifampicin, aminoglutethimid, carbamazepin, nafcilin, nevirapin, phenytoin làm giảm nồng độ losartan và chất chuyển hóa trong huyết tương.
- Làm tăng tác dụng của: Amifostin, thuốc hạ huyết áp, carvedilol, thuốc hạ đường huyết, lithi, thuốc lợi tiểu giữ kali, rituximab.
Hydrochlorothiazide:
Không có tương tác dược động học giữa losartan và hydrochlorothiazide.
Lưu ý: Sử dụng đồng thời với NSAIDs, đặc biệt là COX-2, có thể gây suy thận. Cần theo dõi chức năng thận cho bệnh nhân.
Dược lực học
Losartan: Là chất đối kháng thụ thể Angiotensin II (tuýp AT1), có tác dụng giãn mạch và làm giảm tiết aldosteron.
Hydrochlorothiazide: Thuốc lợi tiểu thiazide, làm giảm thể tích huyết tương và dịch ngoại bào bằng cách tăng bài tiết natri qua nước tiểu, từ đó làm giảm sức cản ngoại vi.
Dược động học
Losartan:
- Hấp thu: Hấp thu tốt sau khi uống, sinh khả dụng khoảng 33%.
- Phân bố: Liên kết nhiều với protein huyết tương, không qua hàng rào máu não.
- Chuyển hóa: Chuyển hóa ở gan, khoảng 14% chuyển thành chất chuyển hóa có hoạt tính.
- Thải trừ: Thải trừ qua nước tiểu.
Hydrochlorothiazide:
- Hấp thu: Hấp thu nhanh sau khi uống (65-75%), có thể giảm ở người suy tim.
- Phân bố: Liên kết với protein huyết thanh (40-70%), tích tụ trong hồng cầu.
- Chuyển hóa: Không bị chuyển hóa.
- Thải trừ: Thải trừ chủ yếu qua thận, thời gian bán thải khoảng 9.5-13 giờ (có thể kéo dài ở suy thận).
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống.
Liều dùng: Khởi đầu 1 viên/ngày. Sau 3 tuần, nếu huyết áp không được kiểm soát, có thể tăng lên 2 viên/ngày. Không dùng quá 2 viên/ngày.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng ở bệnh nhân suy gan, suy thận.
- Không tự ý tăng, giảm hoặc ngừng thuốc.
- Có thể gây đau đầu, chóng mặt, cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Thai kỳ: Chống chỉ định sử dụng trong thai kỳ. Có thể gây ít nước ối, hạ huyết áp, vô niệu, thiểu niệu, biến dạng sọ mặt và tử vong ở trẻ sơ sinh.
Cho con bú: Cần cân nhắc kỹ trước khi sử dụng vì chưa có đủ dữ liệu về an toàn.
Xử lý quá liều
Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều. Liên hệ ngay cơ sở y tế gần nhất nếu có bất kỳ triệu chứng bất thường.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.
Bảo quản
Để nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Sai Mirra Innopharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Hydrochlorothiazide |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Thuốc kê đơn | Có |