Thuốc Sanaperol

Thuốc Sanaperol

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Sanaperol là thuốc đã được Acme tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VN-18457-14. Viên nén bao tan trong ruột Thuốc Sanaperol có thành phần chính là Rabeprazole , được đóng gói thành Hộp 3 vỉ x 10 viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Ấn Độ, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:47

Mô tả sản phẩm


Thuốc Sanaperol

Thuốc Sanaperol là thuốc gì?

Sanaperol là thuốc dạ dày chứa hoạt chất Rabeprazole, thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton (PPI). Thuốc được sử dụng để điều trị các bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid dịch vị.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Rabeprazole 20mg

Chỉ định

  • Điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) gây loét hoặc ăn mòn.
  • Duy trì sau khi lành bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) gây loét hoặc ăn mòn.
  • Điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) sinh triệu chứng.
  • Điều trị bệnh loét tá tràng.
  • Phối hợp các kháng sinh điều trị loét dạ dày tá tràng do HP.
  • Điều trị các tình trạng tăng tiết acid dịch vị, kể cả hội chứng Zollinger-Ellison.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân đã biết quá mẫn cảm với rabeprazole, các benzimidazole thay thế hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Trong các nghiên cứu ngắn hạn và lâu dài, các tác dụng phụ sau đây đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị với rabeprazole. (Danh sách tác dụng phụ chi tiết được liệt kê trong phần thông tin được cung cấp.)

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế.

Tương tác thuốc

Rabeprazole được chuyển hóa bởi hệ enzyme chuyển hóa thuốc P450 (CYP450). Thuốc có thể tương tác với các thuốc khác được chuyển hóa bởi hệ CYP450, cũng như các thuốc có sự hấp thu phụ thuộc vào độ pH dạ dày. Ví dụ, rabeprazole có thể làm giảm độ sinh khả dụng của ketoconazole và tăng AUC và Cmax của digoxin. Điều trị phối hợp ba thuốc rabeprazole, amoxicillin và clarithromycin làm tăng nồng độ trong huyết tương của rabeprazole và 14-hydroxyclarithromycin.

Lưu ý: Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn và các loại thảo dược, để tránh các tương tác thuốc nguy hiểm.

Dược lực học

Rabeprazole thuộc nhóm các chất chống tiết (các chất ức chế bơm proton benzimidazole thay thế) không biểu hiện đặc tính đối kháng thụ thể histamin H2 hoặc kháng tiết acetylcholine, nhưng ngăn sự tiết dịch vị bằng cách ức chế H+/K+-ATPase dạ dày ở bề mặt tiết của các tế bào thành dạ dày. Rabeprazole ngăn chặn giai đoạn cuối của sự tiết dịch vị.

Dược động học

Hấp thu: Độ khả dụng sinh học tuyệt đối của dạng viên nén rabeprazole uống 20 mg là xấp xỉ 52%. Thời gian đạt nồng độ đỉnh (Tmax) có thể bị thay đổi nếu dùng cùng với thức ăn nhiều chất béo, tuy nhiên nồng độ đỉnh (Cmax) và diện tích dưới đường cong nồng độ-thời gian (AUC) thay đổi không đáng kể.

Phân phối: Rabeprazole liên kết với protein huyết tương là 96,3%.

Chuyển hoá: Rabeprazole được chuyển hoá mạnh ở gan chủ yếu bởi cytochrome P450 3A (CYP3A) và cytochrome P450 2C19 (CYP2C19).

Thải trừ: Sau khi uống liều duy nhất 20 mg rabeprazole, khoảng 90% thuốc được thải vào nước tiểu, chủ yếu là thioether carboxylic acid; glucuronide của nó và các chất chuyển hóa mercapturic acid. Phần còn lại được tìm thấy trong phân.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Viên nén Rabeprazole nên được nuốt nguyên viên. Không được nhai, nghiền hoặc bẻ viên thuốc. Viên nén rabeprazole có thể được dùng kèm với hoặc không kèm với thức ăn.

(Liều dùng cụ thể cho từng trường hợp bệnh được liệt kê chi tiết trong phần thông tin được cung cấp.)

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Đáp ứng triệu chứng khi điều trị với rabeprazole không loại trừ được sự hiện diện khối u dạ dày ác tính.
  • Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với warfarin do nguy cơ tăng INR và thời gian prothrombin.
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy gan nặng.
  • Chưa có kinh nghiệm sử dụng ở trẻ em.

Xử lý quá liều

Chưa có kinh nghiệm quá liều với rabeprazole. Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Thông tin thêm về Rabeprazole (Hoạt chất)

(Không có thông tin bổ sung chi tiết nào khác về Rabeprazole ngoài những thông tin đã được đề cập ở trên.)

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của chuyên gia y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Acme
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Rabeprazole
Quy cách đóng gói Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén bao tan trong ruột
Xuất xứ Ấn Độ
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.