Thuốc Sagason 75

Thuốc Sagason 75

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén bao phim Thuốc Sagason 75 là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Sagason 75 là sản phẩm tới từ thương hiệu Celogen Pharma, được sản xuất trực tiếp tại Ấn Độ theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Clopidogrel , và được đóng thành Hộp 3 vỉ x 10 viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VN-17921-14

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:04

Mô tả sản phẩm


Thuốc Sagason 75

Thuốc Sagason 75 là thuốc gì?

Sagason 75 là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, huyết áp. Thành phần chính là Clopidogrel, có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu, giúp ngăn ngừa các biến cố tim mạch như nhồi máu cơ tim, đột quỵ.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Clopidogrel 75mg

Chỉ định

  • Dự phòng nguyên phát các rối loạn do nghẽn mạch huyết khối như nhồi máu cơ tim, đột quỵ và bệnh động mạch ngoại biên.
  • Kiểm soát và dự phòng thứ phát ở bệnh nhân xơ vữa động mạch mới bị đột quỵ, mới bị nhồi máu cơ tim hoặc bệnh động mạch ngoại biên đã xác định.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân dị ứng với clopidogrel hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Biểu hiện chảy máu bệnh lý hoạt động (ví dụ loét dạ dày - tá tràng, chảy máu nội sọ).

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Sagason 75:

Rất thường gặp (≥1/100 đến <1/10):

  • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, đau bụng, nôn, chán ăn, viêm dạ dày, táo bón.
  • Tim mạch: Đau ngực, phù mạch, tăng huyết áp.
  • Hệ thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, đau mỏi người.
  • Da: Ngứa, ban đỏ.
  • Nội tiết và chuyển hóa: Tăng cholesterol máu.
  • Tiết niệu: Nhiễm khuẩn tiết niệu.
  • Huyết học: Chảy máu, ban đỏ, chảy máu cam.
  • Gan: Bất thường chức năng gan.
  • Cơ và xương: Đau khớp, đau lưng.
  • Hô hấp: Khó thở, viêm mũi, viêm phế quản, nhiễm trùng hô hấp trên, hội chứng giả cúm.

Thường gặp (≥1/1000 đến <1/100):

  • Tim mạch: Rung nhĩ, suy tim, nhịp nhanh, ngất.
  • Thần kinh: Sốt, mất ngủ, chóng mặt, lo âu.
  • Da: Chàm.
  • Nội tiết và chuyển hóa: Tăng uric máu, gout.
  • Tiêu hóa: Táo bón, chảy máu tiêu hóa, nôn.
  • Tiết niệu: Viêm bàng quang.
  • Huyết học: Thiếu máu, chảy máu.
  • Thần kinh cơ xương: Chuột rút, đau dây thần kinh, yếu cơ.
  • Mắt: Đục thủy tinh thể, viêm kết mạc.

Ít gặp (<1/1000):

Các tác dụng phụ ít gặp nhưng nghiêm trọng, có thể đe dọa tính mạng: Suy gan cấp, mất bạch cầu hạt, dị ứng, phản vệ, phát ban, phù mạch, thiếu máu, tăng bilirubin máu, co thắt phế quản, hồng ban đa dạng nhiễm sắc, chảy máu màng phổi, viêm gan, viêm phổi kẽ, chảy máu nội sọ, hoại tử thiếu máu cục bộ, chảy máu nội nhãn, viêm tụy, hội chứng Stevens-Johnson, giảm tiểu cầu, xuất huyết giảm tiểu cầu, hoại tử da nhiễm độc, viêm mạch, giảm bạch cầu trung tính trầm trọng.

Tương tác thuốc

Lưu ý: Danh sách này không đầy đủ. Vui lòng thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang dùng, bao gồm cả thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, vitamin và thảo dược.

Clopidogrel có thể tương tác với nhiều thuốc khác, đặc biệt là các thuốc chống đông, chống tiểu cầu, thuốc ức chế CYP2C19 (như omeprazole, cimetidine...). Việc sử dụng đồng thời có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng của clopidogrel hoặc các thuốc khác.

Dược lực học

Clopidogrel là một dẫn chất thienopyridin, là chất ức chế kết tập tiểu cầu. Nó ức chế thụ thể adenosine diphosphate (ADP) trên bề mặt tiểu cầu, ngăn chặn sự kết tập tiểu cầu và hình thành cục máu đông.

Dược động học

Clopidogrel hấp thu nhanh và không hoàn toàn qua đường uống. Nó được chuyển hóa ở gan và thải trừ qua nước tiểu và phân. Thời gian bán thải của chất chuyển hóa chính là khoảng 8 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng thông thường ở người lớn: 75mg/ngày, uống một lần.

Lưu ý: Liều dùng cụ thể sẽ được bác sĩ chỉ định tùy thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của bệnh nhân.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có nguy cơ chảy máu.
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
  • Thông báo cho bác sĩ nếu có bất kỳ dấu hiệu chảy máu nào.

Xử lý quá liều

Quá liều clopidogrel có thể dẫn đến chảy máu kéo dài. Điều trị bao gồm các biện pháp hỗ trợ và điều trị triệu chứng.

Quên liều

Nếu quên một liều, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Clopidogrel

Clopidogrel là một thuốc chống kết tập tiểu cầu, hoạt động bằng cách ngăn chặn sự kết dính của tiểu cầu với nhau và với thành mạch máu. Điều này giúp ngăn ngừa hình thành cục máu đông, làm giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim, đột quỵ và các biến cố tim mạch khác.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Để được tư vấn cụ thể, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Celogen Pharma
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Clopidogrel
Quy cách đóng gói Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Ấn Độ
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.